Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 226.00 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2——————KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍThời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề.Đề thi gồm: 4 trang.———————Mã đề thi 132Câu 41: Cho biểu đồ:Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc.B. Tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn.C. Mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa.D. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc.Câu 42: Cho bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước taĐịa điểmHà NộiHuếTP. Hồ Chí Minh0Nhiệt độ ( C)23,425,126,90Biên độ nhiệt ( C)12, 59,73,1Nhận xét nào sau đây không đúng?A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất.B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình.C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất.D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất.Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.B. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.Câu 44: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùngA. đặc quyền kinh tế.B. nội thuỷ.C. tiếp giáp lãnh hải.D. lãnh hải.Câu 45: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á làA. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.D. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.Câu 46: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?Trang 1/4 - Mã đề thi 132A. Có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.B. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên.C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.D. Bên cạnh núi, còn có đồi.Câu 47: Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàucó củaA. hệ sinh thái vùng ngập mặn.B. hệ sinh thái trên đất phèn.C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.D. hệ sinh thái rừng trên các đảo.Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bìnhnăm ít nhất?A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Cực Nam Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ.Câu 49: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta khác với các nước có cùng vĩ độ ở TâyNam Á và Bắc Phi?A. Do nước ta nằm gần xích đạo.B. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.D. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa.Câu 50: Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.D. Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.Câu 51: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ởA. Nam Bộ.B. Bắc Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Nam Trung Bộ.Câu 52: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cựclà biểu hiện của quy luậtA. địa ô.B. địa đới.C. thống nhất.D. đai cao.Câu 53: Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ởA. châu Á và Mĩ La tinh.B. châu Phi và Bắc Mĩ.C. châu Đại Dương và Nam Á.D. châu Âu và Tây Nam Á.Câu 54: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiệntượngA. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.Câu 55: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực làA. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.B. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.Trang 2/4 - Mã đề thi 132C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước. D. có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.Câu 56: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo.D. Phát triển giao thông đường sông.Câu 57: Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta?A. Sa khoáng.B. Vàng.C. Titan.D. Dầu mỏ.Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết hướng vòng cung của địa hình nước tađiển hình nhất ở vùng núi nào sau đây?A. Trường Sơn Nam.B. Tây Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Đông Bắc.Câu 59: Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta làA. 23023’B - 8 034’B và 102 009’Đ - 109 024’Đ.B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.C. 23023’B - 8 030’B và 102 009’Đ - 109 024’Đ.D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.Câu 60: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên làA. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.Câu 61: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?A. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.C. Sản xuất có đặc tính mùa vụ.D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.Câu 62: Nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu giữa các vùng trong mộtnước?A. Khoa học.B. Lao động.C. Đất đai, biển.D. Vị trí địa lí.Câu 63: Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc vềA. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.B. công nghiệp dệt của thế giới.C. công nghiệp luyện kim của thế giới.D. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018-2019 lần 1 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2——————KỲ THI THỬ THPTQG LẦN 1 NĂM HỌC 2018 - 2019ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍThời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề.Đề thi gồm: 4 trang.———————Mã đề thi 132Câu 41: Cho biểu đồ:Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?A. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng sâu sắc.B. Tổng lưu lượng nước sông Hồng lớn.C. Mùa lũ sông Hồng trùng với mùa mưa.D. Sự phân mùa trong chế độ dòng chảy sông Hồng không sâu sắc.Câu 42: Cho bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm của ba địa điểm ở nước taĐịa điểmHà NộiHuếTP. Hồ Chí Minh0Nhiệt độ ( C)23,425,126,90Biên độ nhiệt ( C)12, 59,73,1Nhận xét nào sau đây không đúng?A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình thấp nhất, biên độ nhiệt năm cao nhất.B. Huế có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm trung bình.C. Hà Nội có nhiệt độ trung bình và biên độ nhiệt năm cao nhất.D. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình cao nhất, biên độ nhiệt năm thấp nhất.Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của ngành chăn nuôi?A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hàng tiêu dùng.B. Cung cấp cho con người các thực phẩm có dinh dưỡng cao.C. Cung cấp lương thực nhằm đảm bảo đời sống nhân dân.D. Cung cấp nguồn phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt.Câu 44: Vùng biển được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùngA. đặc quyền kinh tế.B. nội thuỷ.C. tiếp giáp lãnh hải.D. lãnh hải.Câu 45: Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á làA. tồn tại nhiều tôn giáo và tỉ lệ người dân theo đạo Hồi cao.B. sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.C. sự phân hóa giàu nghèo rõ rệt trong dân cư và sự xung đột sắc tộc.D. vị trí địa - chính trị quan trọng và nguồn dầu mỏ phong phú.Câu 46: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi Việt Nam đa dạng?Trang 1/4 - Mã đề thi 132A. Có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.B. Có núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên, sơn nguyên.C. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều núi thấp.D. Bên cạnh núi, còn có đồi.Câu 47: Sự đa dạng và giàu có của hệ sinh thái vùng ven biển nước ta không bao gồm sự đa dạng và giàucó củaA. hệ sinh thái vùng ngập mặn.B. hệ sinh thái trên đất phèn.C. hệ sinh thái rừng trên núi cao.D. hệ sinh thái rừng trên các đảo.Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết khu vực nào sau đây có lượng mưa trung bìnhnăm ít nhất?A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng Nam Bộ. C. Cực Nam Trung Bộ. D. Trung Trung Bộ.Câu 49: Nguyên nhân nào sau đây làm cho thiên nhiên nước ta khác với các nước có cùng vĩ độ ở TâyNam Á và Bắc Phi?A. Do nước ta nằm gần xích đạo.B. Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.C. Nước ta tiếp giáp với Biển Đông.D. Ảnh hưởng của chế độ gió mùa.Câu 50: Cho biểu đồ về dầu thô ở một số khu vực của thế giới năm 2003:Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.D. Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới.Câu 51: Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ởA. Nam Bộ.B. Bắc Bộ.C. Bắc Trung Bộ.D. Nam Trung Bộ.Câu 52: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý từ Xích đạo đến cựclà biểu hiện của quy luậtA. địa ô.B. địa đới.C. thống nhất.D. đai cao.Câu 53: Các nước công nghiệp mới (NICS) tập trung chủ yếu ởA. châu Á và Mĩ La tinh.B. châu Phi và Bắc Mĩ.C. châu Đại Dương và Nam Á.D. châu Âu và Tây Nam Á.Câu 54: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiệntượngA. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.B. khác nhau giữa các mùa trong một năm.C. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.D. lệch hướng chuyển động của các vật thể.Câu 55: Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực làA. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.B. giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu.Trang 2/4 - Mã đề thi 132C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các nhóm nước. D. có nét tương đồng về địa lí, văn hóa, lịch sử.Câu 56: Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.B. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, nông sản chính là lúa gạo.D. Phát triển giao thông đường sông.Câu 57: Khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta?A. Sa khoáng.B. Vàng.C. Titan.D. Dầu mỏ.Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và 14, cho biết hướng vòng cung của địa hình nước tađiển hình nhất ở vùng núi nào sau đây?A. Trường Sơn Nam.B. Tây Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Đông Bắc.Câu 59: Hệ tọa độ địa lí của phần đất liền nước ta làA. 23023’B - 8 034’B và 102 009’Đ - 109 024’Đ.B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.C. 23023’B - 8 030’B và 102 009’Đ - 109 024’Đ.D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.Câu 60: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên làA. hiệu số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.B. tổng số giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử.C. hiệu số giữa người xuất cư, nhập cư.D. tổng số giữa người xuất cư, nhập cư.Câu 61: Đặc điểm nào sau đây quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?A. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.B. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.C. Sản xuất có đặc tính mùa vụ.D. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.Câu 62: Nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu giữa các vùng trong mộtnước?A. Khoa học.B. Lao động.C. Đất đai, biển.D. Vị trí địa lí.Câu 63: Từ lâu, Liên bang Nga đã được coi là cường quốc vềA. công nghiệp vũ trụ, nguyên tử của thế giới.B. công nghiệp dệt của thế giới.C. công nghiệp luyện kim của thế giới.D. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018-2019 Đề thi thử THPT lần 1 môn Địa Ôn thi THPT môn Địa Luyện thi THPT môn Địa năm 2019 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Vai trò của ngành chăn nuôiTài liệu có liên quan:
-
Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 trang 31 0 0 -
Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
6 trang 29 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
6 trang 26 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018-2019 - THPT Trần Đại Nghĩa - Mã đề 319
4 trang 24 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 1 - Sở GD&ĐT Bà Rịa-Vũng Tàu - Mã đề 002
6 trang 23 0 0 -
Đề thi KSCL Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 301
6 trang 23 0 0 -
40 đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Địa lí (Có đáp án)
274 trang 23 0 0 -
Bài giảng Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi
26 trang 21 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Ngô Sĩ Liên - Mã đề 132
4 trang 20 0 0 -
Đề thi KSCL Quốc gia môn Địa lí năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 311
6 trang 18 0 0