Danh mục tài liệu

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - THPT Hiệp Đức (2010-2011)

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 167.60 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - THPT Hiệp Đức (2010-2011) sẽ là tài liệu hay giúp bạn tự ôn tập và rèn luyện để làm bài kiểm tra đạt điểm cao.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - THPT Hiệp Đức (2010-2011)SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THAM KHẢO ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT (2010-2011)TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ – GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian giao đề.I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm)Câu I. ( 3,0 điểm). 1. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta. 2. Cho bảng số liệu sau. Đơn vị : %. Năm Tổng Nông thôn Thành thị 1996 100 79,9 20,1 2005 100 75,0 25,0 Anh ( chị) hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta trong thời gian trên ?Câu II ( 2,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Đơn vị : %. Khu vực 1986 1990 1995 2000 2005 N–L–N 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1 CN- XD 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9 DV 29 31,7 42,0 43,4 45,0 1. Anh ( chị) hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo nghành của ĐB Sông Hồng trong thời gian trên? 2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết?Câu III ( 3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế ở BắcTrung Bộ ?II. PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm) Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IV.a hoặc IV.b)Câu IV.a. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Điạ Lí Việt Nam, hãy kể tên 3 loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng Bằng Sông Cửu Long vànêu sự phân bố của chúng ở vùng này.Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) 1. Dựa vào Atlat Điạ Lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp nhỏ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. 2. Tóm tắt tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của nước ta từ năm 1990 đến nay. ----------------hết-------------- Thí sinh được dùng Atlat Địa lý Việt Nam; Giám thị không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh.............................................................Số báo danh.......................................................Chữ ký của giám thị 1......................................................Chữ ký của giám thị 2.......................................SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NAM KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔTHÔNG NĂM 2010-2011TRƯỜNG THPT HIỆP ĐỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ – GIÁO DỤC TRUNGHỌC PHỔ THÔNGĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM I. PHẦN CHUNG CHO TẤC CẢ CÁC THÍ SINH Câu 1 1. Nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta .(2,0 điểm) (3,0 điểm) - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. 0,50 - Làm cho nước ta có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong phú. 0,50 - Tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, hình thành các vùng tự nhiên. 0,50 - Là một nguyên nhân khiến nước ta có nhiều thiên tai. 0,50 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta.(1,0 điểm) - cơ cấu lao động phân theo nông thôn và thành thị ở nước ta trong thời gian trên có sự thay đổi 0,50 - Nông thôn: giảm( dẫn chứng số liệu) - Thành thị: tăng(dẫn chứng số liệu) 0,25 0,25 Câu 2 1. vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành (2 điểm) (1,50 điểm): Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ miền chính xác, khoa học, đầy đủ thông tin. 1,00 Tên biểu đồ. 0,25 Chú giải( có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ). 0,25 2.Nhận xét: (0,50 điểm) - Cơ cấu kinh tế theo ngành của đồng bằng sông Hồng có sự thay đổi trong 0,25 thời gian trên. - Khu vực nông lâm ngư nghiệp: xu hướng giảm (dẫn chứng số liệu); Khu 0,25 vực công nghiệp xây dựng: xu hướng tăng (dẫn chứng số liệu); Khu vực dịch vụ có xu hướng tăng (dẫn chứng số liệu) Câu 3 Phân tích những thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế ở Bắc (3,0 điểm) Trung Bộ. (3,00 điểm) Thế mạnh: Tự nhiên: + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có sự phân hoá đa dạng. 0,25 + Đất: phù sa, feralit. 0,25 + Sông ngòi: dày đặc. Với một số con sông lớn (Sông Mã, sông Cả) 0,25 + Khoáng sản: phong phú. 0,25 + Rừng: 2,4 triệu ha, chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước, đứng thứ 2 sau 0,25 Tây Nguyên. Kinh tế- xã hội: + Nguồn lao động dồi dào; du lịch: bãi tắm, di sản thiên nhiên. 0,50 + Cơ sở vật chất, kĩ thuật hạ tầng v ...

Tài liệu có liên quan: