Danh mục tài liệu

Đề thi và đáp án : Thiết bị Ngoại vi và Kỹ thuật Ghép nố

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 365.67 KB      Lượt xem: 25      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Môn học Thiết bị Ngoại vi và Kỹ thuật Ghép nối BÀI CHỮA ĐỀ THI CNTT-K46 NHẮC NHỞ: • Về bài làm: Mỗi lớp/phòng thi cần có 01 máy dập ghim - tờ rời rất dễ thất lạc, chỉ ghim và nộp những tờ có thông tin cùng trang đầu là đề bài, họ tên, lớp, số thứ tự, số tờ - tránh nộp cả giấy trắng, người chấm vẫn phải scan xem có thông tin không. Cần thiết ghi số tờ và số thứ tự các trang. • Có 02 sv dùng giấy không A4, tất nhiên là trượt...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi và đáp án : Thiết bị Ngoại vi và Kỹ thuật Ghép nố Môn học Thiết bị Ngoại vi và Kỹ thuật Ghép nối BÀI CHỮA ĐỀ THI CNTT-K46NHẮC NHỞ: • Về bài làm: Mỗi lớp/phòng thi cần có 01 máy dập ghim - tờ rời rất dễ thất lạc, chỉ ghim và nộp những tờ có thông tin cùng trang đầu là đề bài, họ tên, lớp, số thứ tự, số tờ - tránh nộp cả giấy trắng, người chấm vẫn phải scan xem có thông tin không. Cần thiết ghi số tờ và số thứ tự các trang. • Có 02 sv dùng giấy không A4, tất nhiên là trượt nặng! • Đa số chữ rất xấu, vẽ hình ẩu và trình bày thiếu khoa học, đọc rất mệt. Nhiều sv viết hai mặt - rất khó đọc, khó nhìn, nhiều nhiễu. Nhớ rằng HN đang mất điện triền miên và nhiệt độ >40oC. • Đây là bài chữa theo yêu cầu sinh viên và để rút kinh nghiệm về trình bày cho các lần thi tiếp theo, xem như bài văn mẫu. Tất nhiên có nhiều phương pháp khác nhau để đến kết quả đúng và đều được chấp nhận, nhưng đây có thể xem như cách giải quyết vấn đề một cách chính tắc. A ĐỀ THI TBNV VÀ KTGN - K46 90 PHÚT - KHÔNG DÙNG TÀI LIỆU --------------------------------Họ - Tên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Đề tài bài tập lớn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........................................................1. Successive Approximation ADC: Vẽ sơ đồ mô tả cấu trúccủa ADC xấp xỉ liên tiếp (1đ). Với đồ thị chuyển đổi như hìnhbên, hãy xây dựng biểu thức của 4 step đầu và tính giá trị của cácbit đó (1đ)2. So sánh single-end và diffrential signals, cho ví dụ (1đ)3. LED: Đặc tính U(I) và phương pháp tính toán mạch ghép nốiLED (1đ)4. Phân biệt các mô hình ghép nối thiết bị ngoại vi: BUS vàNETWORK. Cho ví dụ (1đ).5. Ghép nối DAC (8 bit và U = 7,68V) với hệ vi xử lý để tạo REFtín hiệu như hình bên. f = 100Hz, độ rỗng xung là 40%, biên độtín hiệu U0=0,13V; U1 tăng dần đều từ 0,25V đến 7,25V, mứctăng sau mỗi chu kỳ ΔU = 0,2V. Xây dựng sơ đồ (1đ) và viếtchương trình điều khiển.(1đ)6. ADC: Một cân điện tử ôtô (hằng số thời gian lớn) có các loadcell (cảm biến đo) cho ra điện áp từ 0...20mV ứng với trọnglượng từ 0...20 tấn. Hãy: (a) Xây dựng sơ đồ khối 1 hệ thống đolường ghép nối máy tính/VXL cho cân (1đ); (b) Xây dựng mạchkhuếch đại tín hiệu loadcell để ghép với ADC loại ICL7135 cóđiện áp vào 0...2V (1đ) và (c) Giải thuật của chương trình điều khiển để thu thập số liệu cho cân (1đ) (lưuđồ hoặc step list hoặc đồ thị thời gian mô tả hoạt động) BÀI LÀMCâu 1. ADC xỉ liên tiếp: • Nguyên lý cấu trúc ADC xấp xỉ liên tiếp: vẽ hình 6.22 (không có phần đồ thị) • Cho đồ thị mô tả quá trình chuyển đổi 5 bit - hãy xây dựng biểu thức tính giá trị của 4 bit cao nhất: Mô tả hoạt động (như trong giáo trình), o bắt đầu là start CS làm gì để activate tín hiệu START o Step1 SAR đặt MSB = 1 => Udac b = 1 hay 0 N-1 o Step2... o Step3... o Step4... o Kết luận 4 bít đầu chuyển đổi (4 bit cao) là 0011xxxxCâu 2. So sánh tín hiệu đơn cực và vi sai: (cả tín hiệu analog và số) • Tín hiệu đơn cựu (Single End Signals): o Là tín hiệu có điện thế được so với 1 thế chuẩn - thường là Signal Ground, 0V. Đối với t/h số: TTL: • 0 - 0.8V => Low; • 2..5V => Hi ( EIA232: (-3..-15V) => MARK; (+3..+15V) => SPACE o Thường dùng trong các board (address, data, control signals), EIA232, LPT... o Đặc điểm: ghép nối gần, nhạy cảm với nhiễu, tốc độ thấp so cùng các thông số với vi sai, khi nối cáp (có thể) ít dây hơn so với vi sai. • Tín hiệu vi sai (Differential ~): o Mỗi tín hiệu gồm 2 cực, giá trị của tín hiệu là hiệu điện thế giữa 2 cực đó. o Vì vi sai, phía thu có mạch lấy hiệu của 2 điện thế nên loại trừ các thành phần giống nhau. Nếu cáp tín hiệu có 2 sợi giống nhau (cùng trở kháng, cùng chiều dài, gần nhau...) thì các thành phần nhiễu đồng pha (các thành phần nhiễu giống nhau) được loại bỏ hoàn toàn. o Mô hình: ví dụ như hình bên o Mức tín hiệu: phụ thuộc vào Receiver, nói chung là rất nhỏ. Một ví dụ: Va-Vb>100mV => 1 và Va-Vb 0 o Tốc độ cao, truyền xa - Ví dụ EIA485/RS485 standard: 5000@1Mbps, o Tốn dây dẫn hơn, 1 mối tín hiệu cần 1 đôi dây.Câu3: LED : Đặc tính U(I) và cách tính mạch • Đặc tính U(I): vẽ hình 5.7 cùng một vài giá trị • Tính mạch: tính điện trở để LED phát sáng phù hợp với y/c thiết kế, gồm các bước: o Chọn độ sáng tương đối yêu cầu => dòng điện thuận (hình 5.7 sau -góc dưới - bên phải). o Từ dòng điện thuận, theo đặc tính Voltage-Amper [U(I)], xác định được điện áp thuận. o Tính điện trở: R=(Ucc - U )/I LED LEDCâu4: Phân biệt mô hình ghép nối ngoại vi kiểu bus và network:Câu này đã được hỏi trên lớp, không có trong giáo trình, đòi hỏi có sự quan sát thực tế và suy luận - khôngđược hiểu mạng là LAN/WAN/ INTERNET - đề cho là mô hình ghép nối NGOẠI VI. ...