Danh mục tài liệu

Điều khiển ADO.NET

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 817.72 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hầu hết ứng dụng hay các website đều cần phải có cơ sở dữ liệu, để lưu trữ dữ liệu, xử lý thông tin và đưa ra các báo cáo, hỗ trợ tìm kiếm… Khi dữ liệu trở thành trung tâm của ứng dụng thì cung cấp các chức năng tới người dùng phụ thuộc vào khả năng thao tác dữ liệu, vấn đề mà người thiết kế và người xây dựng ứng dụng quan tâm khi sử dụng dữ liệu là:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều khiển ADO.NETĐiều khiển ADO.NET Hầu hết ứng dụng hay các website đều cần phải có cơ sở dữ liệu, để lưu trữ dữ liệu, xửlý thông tin và đưa ra các báo cáo, hỗ trợ tìm kiếm… Khi dữ liệu trở thành trung tâm của ứng dụng thì cung cấp các chức năng tới ngườidùng phụ thuộc vào khả năng thao tác dữ liệu, vấn đề mà người thiết kế và người xây dựngứng dụng quan tâm khi sử dụng dữ liệu là:  Lưu d ữ liệu tập trung  Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu  Đảm bảo khả n ăng truy xu ất đồng thời của nhiều người dùng trên dữ liệu  Đảm bảo thời gian hồi đáp ngắn cho mỗi người dùng  Bảo mật dữ liệu  Trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống khác nhau Những vấn đề này được giải quyết dựa vào khả n ăng của các hệ quản trị cơ sở dữliệu(HQT CSDL) và các phần mềm xử lý dữ liệu do HQL CSDL cung cấp. Net truy xuất dữliệu qua ADO.NET, đặc điểm chính của ADO.NET là khả năng làm việc vơi dữ liệu không kếtnối, dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ như một csdl thu nhỏ gọi là dataset, nhằm tăng tốcđộ tính toán, xử lý tính toán và hạn chế sử dụng tài nguyên trên Database Server. ĐẶc điểmquan trọng thứ 2 là khả năng xử lý dữ liệu chuẩn XML, dữ liệu ở dạng XMl có thể trao đổigiữa bất kỳ hệ thống nào nên ứng dụng của bạn sẽ có nhiều khả năng làm việc với nhiềuứng dụng khác. I. Kiến trúc ADO .Net Hình 1 Kiến trúc ADO.NET có thể chia làm 2 phần chính: - Managed Provider Component: bao gồm các đối tượng như DataAdapter, DataReader,… giữ nhiệm vụ làm việc trực tiếp với dữ liệu như database, file,… - Content Component: bao gồm các đối tượng như DataSet, DataTable,… đại diện cho dữ liệu thực sự cần làm việc. DataReader là đối tượng mới, giúp truy cập dữ liệu nhanh chóng nhưng forward-only và read-only giống như ADO RecordSet sử dụng Server cursor, OpenFowardOnly và LockReadOnly. DataSet cũng là một đối tượng mới, không chỉ là dữ liệu, DataSet có thể coi là một bản sao gọn nhẹ của CSDL trong bộ nhớ với nhiều bảng và các mối quan hệ. DataAdapter là đối tượng kết nối giữa DataSet và CSDL, nó bao gồm 2 đối tượng Connection và Command để cung cấp dữ liệu cho DataSet cũng như c ập nhật dữ liệu từ DataSet xuống CSDL. Trước khi đi vào học cụ thể các đối tượng của ADO.NET chúng ta cùng xem qua một vídụ HelloWorld với ADO.NET qua đ ó bạn sẽ thấy được công việc cần thực hiện khi thao tácvới database(ở ví dụ này mình dùng với SQLExpress). Để làm ví dụ này bạn thực hiện theo các bước sau: bước 1. Nhấn chuột phải vào thư mục App_Data chọn new Item, Cửa sổ Add New  Item hiện ra bạn chọn SqlDatabase như hình 1 sauHình 2 bước 2. Nhập tên Database vào hộp Name sau đó nhấn Add.  Trong Solution Explorer sẽ thêm vào Database trong thư mục App_Data. Hình 3 bước 3. tạo bảng dữ liệu cho Database.mdf  bước 3.1 bạn click đúp chuột vào Datatabase.mdf -> Server Explorer hiện ra o như sau: Hình 4 bước 3.2 bạn nhấn chuột phải vào Tables và chọn Add New Table o Hình 5 Trong màn hình của VS sẽ hiện ra như hình 6 và bạn thao tác tạo các trường dữ liệunhư thao tác với Access hay MSSQL 2000/2005 Hình 6 bước 4.Viết code cho Hello.aspx.cs using System;using System.Data;using System.Data.SqlClient;public partial class _Default : System.Web.UI.Page{ protected void Page_Load(object sender, EventArgs e) { //chuỗi kết nối đến nguồn dữ liệu string driver = DataSource=(local)\\SQLEXPRESS;AttachDbFilename=|DataDirectory|Database.mdf;Integrated Security=True;User Instance=True; //đối tượng kết nối tới cơ sở dữ liệu SqlConnection sqlconn = new SqlConnection(driver); //Command điều khiển truy vấn sql SqlCommand sqlcom = sqlconn.CreateCommand(); sqlcom.CommandText = select sTitle from tblHello where pkHelloID=1; //mở kết nối dữ liệu sqlconn.Open(); //lấy về chuỗi giá trị trong cơ sở dữ liệu string result = (string)sqlcom.ExecuteScalar(); //đóng kết nối sqlconn.Close(); //in giá trị ra màn hình Response.Write(result); }} Cơ bản các b ước thực hiện với database bước 1: Tại kết nối  bước 2: Tạo lệnh điều khiển truy vấn SQL  bước 3:Mở kết nối dữ liệu  bước 4: thực thi lệnh  bước 5: đóng kết nối  bước 6: in kết quả  II. Đối t ượng Connection Kết nối cơ sở dữ liệu SQLServer Bạn cần nhập khẩu lớp SqlClient using System.Data.SqlClient;Khai báo và khởi tạo: SqlConnection sqlcon; string driver=server=localhost; UID=sa; PWD=; database=name_database; sqlcon=new Sqlconnection(); sqlcon.ConnectionString=driver; Driver là chuỗi kết nối đến cơ sở dữ liệu trong trường hợp này mình kết nối vớisqlserver 2000/2005 Kết nối với cơ sở dữ liệu Access Bạn cận nhập khẩu lớp OleDb using System.Data.OleDb; OleDbConnection oleconn; string driver = Provider=Microsoft.jet.OLEDB.4.0; DataSource=duongdan_tendata; oleconn = new OleDbConnection(); oleconn.ConnectionString = driver;1. Thuộc tính: ConnectString: chứa đựng chuỗi kết nối tới cơ sở dữ liệu Database: Chứa đựng tên cơ sở dữ liệu trong chuỗi kết nối ConnectString ở trên vàbạn có thể thay đổi cơ sở dữ liệu trong lúc thực t ...