Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấn Đồ họa phần 1
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 167.88 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấn Đồ họa, video, audio, và in ấn là những dấu hiệu tiêu chuẩn của một client đa năng truyền thống trên hệ điều hành Microsoft Windows.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấn Đồ họa phần 1Chương 8 : Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấnĐồ họa, video, audio, và in ấn là những dấu hiệu tiêu chuẩn của một client đa năng truyềnthống trên hệ điều hành Microsoft Windows. Khi tiến đến đa phương tiện, Microsoft .NETFramework hỗ trợ cho vài đặc tính này, trong khi bỏ qua các đặc tính khác. Ví dụ, bạn sẽtìm thấy một tập phức tạp các công cụ dùng để thực hiện việc vẽ trong không gian haichiều và việc in dựa-trên-sự-kiện với GDI+ và các kiểu thuộc không gian tênSystem.Drawing. Các lớp này hỗ trợ các hàm Graphics Device Interface (GDI) nguyênsinh trong Windows API; khiến cho việc vẽ các hình dạng phức tạp, làm việc với tọa độvà phép biến hình, và xử lý ảnh dễ dàng hơn. Mặt khác, nếu bạn muốn chơi một fileaudio, hiển thị một file video, hoặc lấy thông tin về các tác vụ in hiện thời, bạn sẽ cầnphải vượt ra ngoài .NET Framework.Các đề mục trong chương này trình bày cách sử dụng các đặc tính nội tại .NET và các thưviện Win32 nguyên sinh thông qua P/Invoke hoặc COM Interop. Một vài kỹ thuật sẽđược đề cập: Tìm và sử dụng các font đã được cài đặt (mục 8.1), vẽ hình cuộn được (mục 8.5) và thumbnail (mục 8.8), cũng như thực hiện chụp màn hình bằng Win32 API (mục 8.6). Làm việc với các điều kiểm tùy biến owner-drawn (mục 8.3 và 8.4) và xử lý các đối tượng đồ họa trên màn hình (mục 8.2 và 8.7). Chơi các file audio và video (bao gồm WAV, MP3, và MPEG) bằng thư viện Quartz có trong Windows Media Player (mục 8.9, 8.10, và 8.11). In các văn bản đơn giản và phức tạp (mục 8.13 và 8.14), in text với wrapping (mục 8.15), tạo print preview (mục 8.16), và lấy thông tin về máy in (mục 8.12) và hàng đợi in bằng WMI (mục 8.17). 1.1 Tìm tất cả các font đã được cài đặt Bạn cần lấy danh sách tất cả các font đã được cài đặt trên máy tính hiện hành. Tạo đối tượng System.Drawing.Text.InstalledFontCollection, tập hợp này chứa các đối tượng FontFamily mô tả tất cả các font đã được cài đặt.Lớp InstalledFontCollection cho phép bạn lấy thông tin về các font đã được cài đặt. Đoạnmã dưới đây duyệt qua tập hợp font vừa được tạo; mỗi khi tìm thấy một font, nó sẽ tạomột Label mới để hiển thị tên font với diện mạo cho trước (kích thước 14 point). Labelđược thêm vào một Panel cuộn được, cho phép người dùng cuộn qua danh sách các fonthiện có.using System;using System.Windows.Forms;using System.Drawing;using System.Drawing.Text;public class ListFonts : System.Windows.Forms.Form { private System.Windows.Forms.Panel pnlFonts; // (Bỏ qua phần mã designer.) private void ListFonts_Load(object sender, System.EventArgs e) { // Tạo tập hợp font. InstalledFontCollection fontFamilies = new InstalledFontCollection(); // Duyệt qua tất cả các font. int offset = 10; foreach (FontFamily family in fontFamilies.Families) { try { // Tạo một Label để hiển thị text (viết ở font này). Label fontLabel = new Label(); fontLabel.Text = family.Name; fontLabel.Font = new Font(family, 14); fontLabel.Left = 10; fontLabel.Width = pnlFonts.Width; fontLabel.Top = offset; // Thêm Label vào Panel cuộn được. pnlFonts.Controls.Add(fontLabel); offset += 30; }catch { // Lỗi sẽ xảy ra nếu font được chọn không // hỗ trợ normal style (mặc định được sử dụng khi // tạo đối tượng Font). Vấn đề này có thể // được bỏ qua mà không sao cả. } } }} The image part with relationship ID rId5 was not found in the file. Hình 8.1 Danh sách các font đã được cài đặt 1.2 Thực hiện “hit testing” với shape Bạn cần nhận biết người dùng có nhắp vào trong một shape hay không. Kiểm tra điểm mà người dùng đã nhắp vào bằng các phương thức như Rectangle.Contains và Region.IsVisible (thuộc không gian tên System.Drawing), hoặc GraphicsPath.IsVisible (thuộc không gian tên System.Drawing.Drawing2D), tùy vào kiểu của shape.Thông thường, nếu sử dụng GDI+ để vẽ shape trên form, có thể bạn sẽ cần xác định xemkhi nào người dùng nhắp vào trong một shape cho trước. .NET Framework cung cấp baphương thức có thể thực hiện công việc này: • Phương thức Rectangle.Contains—nhận vào một điểm và trả về true nếu điểm này nằm bên trong hình chữ nhật cho trước. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể lấy được hình chữ nhật đối với một kiểu shape khác. Ví dụ, bạn có thể sử dụng Image.GetBounds để lấy hình chữ nhật mô tả đường biên của shape. Cấu trúc Rectangle là thành viên của không gian tên System.Drawing. • Phương thức GraphicsPath.IsVisible—nhận vào một điểm và t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấn Đồ họa phần 1Chương 8 : Đồ hoạ, đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấnĐồ họa, video, audio, và in ấn là những dấu hiệu tiêu chuẩn của một client đa năng truyềnthống trên hệ điều hành Microsoft Windows. Khi tiến đến đa phương tiện, Microsoft .NETFramework hỗ trợ cho vài đặc tính này, trong khi bỏ qua các đặc tính khác. Ví dụ, bạn sẽtìm thấy một tập phức tạp các công cụ dùng để thực hiện việc vẽ trong không gian haichiều và việc in dựa-trên-sự-kiện với GDI+ và các kiểu thuộc không gian tênSystem.Drawing. Các lớp này hỗ trợ các hàm Graphics Device Interface (GDI) nguyênsinh trong Windows API; khiến cho việc vẽ các hình dạng phức tạp, làm việc với tọa độvà phép biến hình, và xử lý ảnh dễ dàng hơn. Mặt khác, nếu bạn muốn chơi một fileaudio, hiển thị một file video, hoặc lấy thông tin về các tác vụ in hiện thời, bạn sẽ cầnphải vượt ra ngoài .NET Framework.Các đề mục trong chương này trình bày cách sử dụng các đặc tính nội tại .NET và các thưviện Win32 nguyên sinh thông qua P/Invoke hoặc COM Interop. Một vài kỹ thuật sẽđược đề cập: Tìm và sử dụng các font đã được cài đặt (mục 8.1), vẽ hình cuộn được (mục 8.5) và thumbnail (mục 8.8), cũng như thực hiện chụp màn hình bằng Win32 API (mục 8.6). Làm việc với các điều kiểm tùy biến owner-drawn (mục 8.3 và 8.4) và xử lý các đối tượng đồ họa trên màn hình (mục 8.2 và 8.7). Chơi các file audio và video (bao gồm WAV, MP3, và MPEG) bằng thư viện Quartz có trong Windows Media Player (mục 8.9, 8.10, và 8.11). In các văn bản đơn giản và phức tạp (mục 8.13 và 8.14), in text với wrapping (mục 8.15), tạo print preview (mục 8.16), và lấy thông tin về máy in (mục 8.12) và hàng đợi in bằng WMI (mục 8.17). 1.1 Tìm tất cả các font đã được cài đặt Bạn cần lấy danh sách tất cả các font đã được cài đặt trên máy tính hiện hành. Tạo đối tượng System.Drawing.Text.InstalledFontCollection, tập hợp này chứa các đối tượng FontFamily mô tả tất cả các font đã được cài đặt.Lớp InstalledFontCollection cho phép bạn lấy thông tin về các font đã được cài đặt. Đoạnmã dưới đây duyệt qua tập hợp font vừa được tạo; mỗi khi tìm thấy một font, nó sẽ tạomột Label mới để hiển thị tên font với diện mạo cho trước (kích thước 14 point). Labelđược thêm vào một Panel cuộn được, cho phép người dùng cuộn qua danh sách các fonthiện có.using System;using System.Windows.Forms;using System.Drawing;using System.Drawing.Text;public class ListFonts : System.Windows.Forms.Form { private System.Windows.Forms.Panel pnlFonts; // (Bỏ qua phần mã designer.) private void ListFonts_Load(object sender, System.EventArgs e) { // Tạo tập hợp font. InstalledFontCollection fontFamilies = new InstalledFontCollection(); // Duyệt qua tất cả các font. int offset = 10; foreach (FontFamily family in fontFamilies.Families) { try { // Tạo một Label để hiển thị text (viết ở font này). Label fontLabel = new Label(); fontLabel.Text = family.Name; fontLabel.Font = new Font(family, 14); fontLabel.Left = 10; fontLabel.Width = pnlFonts.Width; fontLabel.Top = offset; // Thêm Label vào Panel cuộn được. pnlFonts.Controls.Add(fontLabel); offset += 30; }catch { // Lỗi sẽ xảy ra nếu font được chọn không // hỗ trợ normal style (mặc định được sử dụng khi // tạo đối tượng Font). Vấn đề này có thể // được bỏ qua mà không sao cả. } } }} The image part with relationship ID rId5 was not found in the file. Hình 8.1 Danh sách các font đã được cài đặt 1.2 Thực hiện “hit testing” với shape Bạn cần nhận biết người dùng có nhắp vào trong một shape hay không. Kiểm tra điểm mà người dùng đã nhắp vào bằng các phương thức như Rectangle.Contains và Region.IsVisible (thuộc không gian tên System.Drawing), hoặc GraphicsPath.IsVisible (thuộc không gian tên System.Drawing.Drawing2D), tùy vào kiểu của shape.Thông thường, nếu sử dụng GDI+ để vẽ shape trên form, có thể bạn sẽ cần xác định xemkhi nào người dùng nhắp vào trong một shape cho trước. .NET Framework cung cấp baphương thức có thể thực hiện công việc này: • Phương thức Rectangle.Contains—nhận vào một điểm và trả về true nếu điểm này nằm bên trong hình chữ nhật cho trước. Trong nhiều trường hợp, bạn có thể lấy được hình chữ nhật đối với một kiểu shape khác. Ví dụ, bạn có thể sử dụng Image.GetBounds để lấy hình chữ nhật mô tả đường biên của shape. Cấu trúc Rectangle là thành viên của không gian tên System.Drawing. • Phương thức GraphicsPath.IsVisible—nhận vào một điểm và t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công nghệ thông tin kĩ thuật lập trình ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ C# C# Đồ hoạ đa phương tiện ( Mutilmedia) và In ấn Đồ họa phần 1Tài liệu có liên quan:
-
52 trang 468 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 367 0 0 -
96 trang 334 0 0
-
74 trang 329 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 321 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 321 1 0 -
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 316 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 310 0 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 304 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 303 0 0