Danh mục tài liệu

Everyday English Australia: Bài 19

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 311.68 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Everyday English Australia gồm 26 bài Tiếng Anh ở Úc. Các bài học này sẽ tập trung vào các sử dụng các tình huống tiếng Anh thông dụng nhất của người Úc như: Chào hỏi, làm quen, đề nghị, cách hỏi giờ, hỏi đường... Và sau đây là nội dung chi tiết của bài 19 Discussing likes and dislikes.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Everyday English Australia: Bài 19 EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 Bài 19: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích )Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) Dialogue 1:Michelle mời vợ chồng anh Mark và chị Emma tới thăm căn hộ của mình.MICHELLE: This is the lounge room.EMMA: Its a good size! And I like your rug.MICHELLE: Thanks. Im fond of green… and it matches the curtains. How do you like the lights?MARK: Mmm… theyre nice. Dialogue 2:Trên đường về nhà, Mark và Emma trao đổi ý kiến nhận xét về căn hộ của Michelle.Chú ý: khi nhận xét về căn hộ của Michelle, Mark và Emma dùng các động từ chia ở thì quákhứ, mặc dù trên thực tế buồng khách, nhà bếp và các cây cảnh vẫn còn ở đó.MARK: Well, what did you think of it?EMMA: The lounge room was all right, but the kitchen was very small.MARK: Right. There wasnt room to swing a cat!EMMA: Oh, Mark!MARK: Well... there wasnt!EMMA: Youre right. I cant bear small kitchens! The plants were nice. I like indoor plants.MARK: I dont.EMMA: I like our lounge room better.MARK: Me too. The ceiling is higher.EMMA: Mmm. Actually, on the whole, I like our place better.MARK: So do I. Part 2 - VOCABULARY (từ vựng)a colour màu sắc[ kʌlə ]indoor plants cây cảnh trong nhà[ indɔ: pla:nts/plænts ]a kitchen nhà bếp[ kitʃən ]a lounge room phòng khách[ laundʒ ru:m ]a spider con nhện[ spaidə ]I cant bear (somebbody/something) Tôi không chịu được (người nào đó/vật gì đó.)[ ai ka:nt bɛə ]Im fond of (somebbody/something) Tôi thích, quí (người nào đó/vật gì đó.)[ aim fɔnd_əv…]Its a good size Diện tích như vậy là được (đủ rộng).[ its_əgud saiz ]I was going to say Tôi định nói[ ai wez gəuiŋ təsei ]Mind your head on the light Hãy cẩn thận không sẽ va đầu vào đèn.[ maind_jə: hed_ɔn ðe lait ]The rug matches the curtains Màu của chiếc thảm rất hợp với rèm cửa.[ ðə rʌg mætʃəz ðe kə:tənz ]Theyre easy to paint Chúng dễ quét sơn[ ðɛər_izi: təpeint ]Neither do I Tôi cũng không thích[ naiðədu:_ai ]So do I Tôi cũng vậy[ səu du:_ai ]There wasnt room to swing a cat Căn phòng quá bé[ ðɛə wɔzənt ru:m tə swiŋ_ə kæt ]Mark tên nam[ ma:k ]Emma tên nữ[ emə ]Michelle/Michele tên nữ[ məʃel ]Part 3 - THE LESSON: discussing likes and dislikes (cách nói thích và không thích – xinxem lại bài 4)Likes: Dislikes:• I like… • I dont like…• Im keen on… • I cant stand…• I love… • I hate…Trong bài học hôm nay, các bạn sẽ học thêm hai cách nói thích và không thích, như:• Im fond of…• I cant bear… 1. When you share the same likes (khi bạn có cùng ý thích với người khác)JUNE: I like music.LAWRIE: Me too.JUNE: I like folk music.LAWRIE: So do I.Cách nói Me too thông tục hơn cách nói So do I hay I do too. 2. When you dont share the same likes (khi bạn không có cùng ý thích)LAWRIE: I like hot food.JUNE: I dont.LAWRIE: Im keen on rock and roll.JUNE: Im not.Khi đưa ra ý kiến bất đồng theo các cách nói trên, các bạn không nên trả lời cộc lốc như June.Bởi vì cách nói đó có thể gây cho người nghe một cảm giác là các bạn không lịch sự. Để làmcho câu nói có vẻ nhẹ nhàng, lịch sự, các bạn nên thêm vài từ đệm. Thí dụ : 3. When you share the same dislikes (khi bạn cũng không thích những gì người ấy không thích)JUNE: I dont like spiders.LAWRIE: Neither do I. 4. When you like something she/he dislikes (khi bạn thích những gì người ấy không thích)JUNE: I dont like hot food.LAWRIE: Oh… I doTrong khi theo dõi bài học, xin các bạn chú ý tới các cách trả lời đồng ý và không đồng ý, cũngnhư ngữ điệu của câu cùng cách đọc của các từ .Mẫu câu khẳng định, diễn tả ý kiến tán thành: So + trợ động từ + chủ ngữThí dụ:• I like coffee and SO does he (= he likes coffee too)• He came and SO did his wife (= his wife came too)• Shes finished and SO have I (=Ive finished too)Mẫu câu phủ định, diễn tả ý tán thành: Neither + trợ động từ + chủ ngữ.Thí dụ:• She doesnt like coffee and NEITHER do I.• They didnt come and NEITHER did he.• I wont go to town and NEITHER will my husband.Từ neither có thể được đọc là [naiðə] hoặc [ni:ðə]. Song ở trong bài học trên BayVút các bạnsẽ nghe cách đọc là [naiðə].So do I và neither do I nghe tưởng như câu hỏi nhưng đó là những ý kiến hoặc nhận xét, bởivậy các bạn nên xuống giọng ở cuối câu. 5. Other expressions of likes and dislikes (các cách nói về thích và không thích khác)LAWRIE: • I dont like hot ...