Danh mục tài liệu

Giá trị của phân loại PI-RADS với các tổn thương khu trú trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt tại Bệnh viện K

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.12 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu giá trị của phân loại PIRADS trên cộng hưởng từ (MRI) với các tổn thương khu trú trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt (UT TTL). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu thực hiện trên 10 bệnh nhân được chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt có tổn thương khu trú theo phân phân loại PI-RADS (PR), đến khám và điều trị tại bệnh viện K từ tháng 8/2020 đến tháng 7/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của phân loại PI-RADS với các tổn thương khu trú trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 trị các bệnh về cơ xương khớp”, tr.18-23. Management of Rheumatoid Arthritis: A Review”,2. Đỗ Thị Diệu Hằng (2018), “Phân tích đặc điểm JAMA, 320(13): pp.1360–72. sử dụng thuốc trong điều trị VKDT tại khoa Nội 7. Afzal N., Karim S., Mahmud T-H., Sami W., thận – Cơ Xương Khớp Bệnh viện Trung ương Arif M., Abbas S. (2011), “Evaluation of anti- Huế”, Đại học Dược Hà Nội. CCP antibody for diagnosis of rheumatoid arthritis”,3. Lê Thị Liễu (2008), “Nghiên cứu các giai đoạn Clin Lab,57(11–12); pp.895–9. tiến triển của bệnh viêm khớp dạng thấp qua lâm 8. Backhaus M., Burmester G.R., Gerber T., sàng và siêu âm khớp cổ tay”, Đại học Y Hà Nội. Grassi W., Machold K.P., Swen W.A., et al4. Trường Đại học Y Hà Nội (2018), “Bệnh học (2021), “Guidelines for musculoskeletal Nội khoa”, Nhà xuất bản Y học; tr. 105–120. ultrasound in rheumatology”, Ann Rheum Dis,5. Trần Thị Hải Yến (2014), “Nghiên cứu nồng độ 60(7); pp. 641–9. kháng thể anti CCP huyết thanh ở bệnh nhân viêm 9. Khalid A., Johannes N., David P. (2021), “The khớp dạng thấp ở Thái Nguyên”, Đại học Y Dược global prevalence of rheumatoid arthritis: a meta- Thái Nguyên. analysis based on a systematic review”, Rheumatol6. Aletaha D., Smolen JS. (2018), “Diagnosis and Int, 41; pp.863–77. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI PI-RADS VỚI CÁC TỔN THƯƠNG KHU TRÚ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT TẠI BỆNH VIỆN K Đặng Đình Phúc1, Ngô Quốc Bộ1, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT 63 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của phân loại PI- EVALUATION OF PI-RADS 2.1 WITH FOCALRADS trên cộng hưởng từ (MRI) với các tổn thương LESIONS IN DIAGNOSIS PROSTATEkhu trú trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến CANCER AT NATIONAL CANCER HOSPITALcứu thực hiện trên 10 bệnh nhân được chụp cộng Purpose: This study aims to review the value ofhưởng từ tuyến tiền liệt có tổn thương khu trú theo PI-RADS 2.1 on Magnetic Resoncance Imaging (MRI)phân phân loại PI-RADS (PR), đến khám và điều trị tại with focal lesions in the diagnosis of prostate cancer.bệnh viện K từ tháng 8/2020 đến tháng 7/2021. Người Material and Methods: This prospective study wasbệnh được sinh thiết hệ thống tuyến tiền liệt dưới conducted on 10 patients who were detected focalhướng dẫn siêu âm đường trực tràng và tiến hành đối prostate lesions by MRI and classified in terms of PI-chiếu kết quả giải phẫu bệnh, từ đó xác định giá trị dự RADS (PR) at the National Cancer Hospital fromđoán UT TTL của từng phân loại PI-RADS và độ nhạy, August 2020 to July 2021. Systematic prostate lesionđộ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự were biopsed by endorectal ultrasound guided, thenđoán âm tính của phân loại PI-RADS với các tổn compared with the histopathology findings. Thethương khu trú trong chẩn đoán UT TTL. Kết quả: 10 positive predictive values of each PI-RADS categorybệnh nhân có độ tuổi trung bình 71, với triệu chứng and the sensitivity, specificity, and positive andtiểu khó chiếm 60%, được thăm khám trực tràng thấy negative predictive values of PI-RADS in the diagnosisnhân khu trú với tỷ lệ 80%, với xét nghiệm PSA toàn of prostate cancer were calculated. Results: 10phần có kết quả trung bình 35,48 ng/ml. Trên MRI, patients have mean age is 68 years old, with urinethể tích trung bình tuyến tiền liệt 55g. Vị trí tổn delivery difficulties accounting about 60%, digial rectalthương hay gặp nhất tại vùng chuyển tiếp trái phần examination found abnormal in 80% of patients. Thethân chiếm 50%. Giá trị dự đoán UT TTL của từng men of total PSA level is of 35,48 ng/ml. In MRIphân loại từ PI-RADS 1 đến PI-RADS 5 lần lượt là 0%, imaging, the mean of prostate volume is 55g and the0%, 0%, 100% và 100%. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá most common lesion located in the left transition zonetrị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính của of midprostate, accounting for 50%. The positivephân loại PI-RADS khi tính riêng PR4 hay PR5 trong predictive values of each PI-RADS categories from PR1chẩn đoán UT TTL đều là 100%. Kết luận: Phân loại to PR5 were 0%, 0%, 0%, 100% and 100%,PI-RADS trên MRI có độ nhạy và độ đặc hiệu rất cao respectively. The sen ...