
Giải thích 1 số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.93 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu này giải thích về một số thuật ngữ tiếng Anh phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu, giúp người học hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng. Các thuật ngữ bao gồm những khái niệm quan trọng như FOB, CIF, Bill of Lading, Customs Declaration, và Incoterms. Việc nắm vững các thuật ngữ này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp và cá nhân trong quá trình giao dịch quốc tế. Bài học cũng giúp nâng cao kỹ năng đọc hiểu và áp dụng thực tế trong lĩnh vực logistics và thương mại quốc tế.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải thích 1 số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩuLangmaster GIẢI THÍCH 1 SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT – NHẬP – KHẨUMột lĩnh vực mà đòi hỏi về tiếng Anh chuyên ngành rất cao, đó là lĩnh vực xuất nhập khẩu! Bài viết dưới đây, Vietxnkmong sẽ giúp ích được những bạn đang làm nghề XNK hay có quan tâm tới lĩnh vực XNK có thể biết thêm nhiềukhái niệm, từ vựng hay dùng. Theo kinh nghiệm của Vietxnk, thường mỗi chuyên ngành chỉ có khoảng vài trăm thuậtngữ, vì vậy nếu với vốn tiếng Anh thông dụng, chúng ta dễ dàng hiểu được những nội dung cơ bản của các chứngtừ Xuất nhập khẩu như:B/L, packing list, Commercial invoice, Sale contract, L/C, C/O, CA, CQ...CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG TIẾNG ANH.1. Agency Agreement - Hợp đồng đại lý: Là một hợp đồng trong đó người ủy thác ủy nhiệm cho người đại lý thay mặtmình để thực hiện một số công việc được chỉ định và bằng dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọilà hoa hồng đại lý.2. Agency Fees - Đại lý phí: Là số tiền thù lao mà chủ tàu trả cho đại lý tàu biển về những dịch vụ đã làm trong lúctàu hoạt động tại cảng: Làm thủ tục ra vào cảng, liên hệ các nơi và theo dõi bốc dỡ hàng.3. Giấy Báo Gởi Hàng - Notice of Departure: Sau khi giao hàng xuống tàu chở đi, người gởi hàng / người bán hàngthông báo cho người nhận hàng / người mua hàng biết tình hình hàng hóa đã được gởi đi và những chi tiết có liênquan. Trong mua bán xuất nhập khẩu, thông báo kịp thời việc giữ hàng là trách nhiệm của người bán hàng.4. All in Rate - Cước toàn bộ: Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác màngười thuê phải trả cho người chuyên chở.5. All Risks (A.R.) - Bảo hiểm mọi rủi ro: Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịutrách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nạn của biển, rủi rophụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công, khủng bố, khuyết tật vốn có của hàng hóa, hànhđộng ác ý của người được bảo hiểm, tàu không đủ khả năng hàng hải, mất mát hư hỏng do chậm trễ, thiếu sót vềbao bì đóng gói hàng, hao hụt tự nhiên của hàng, hư hỏng, mất mát hoặc chi phí do thiếu khả năng thanh toán củangười chủ tàu, người thuê tàu hoặc người điều hành chuyên chở.6. Antedated Bill of Lading - Vận đơn ký lùi ngày cấp: Việc ký lùi ngày cấp vận đơn thông thường do người gởi hàngyêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc thời hạn hiệulực của thư tín dụng. Nó bị các trọng tài và tòa án quốc tế lên án là thiếu trung thực, gian dối và do đó có thể gây hậuquả tai hại cho người xuất khẩu giao hàng cũng như người chuyên chở đã ký lùi ngày vận đơn.7. As Agent only - Chỉ nhân danh đại lý: Thuật ngữ này được ghi chú dưới chữ ký để chứng minh người ký tên trongchứng từ (Thí dụ: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, hợp đồng thuê tàu…) chữ ký tên với tư cách phápnhân là người được người khác ủy nhiệm để thực hiện hoặc xác nhận một việc hay một số việc gì đó và chỉ chịutrách nhiệm giới hạn trong phạm vi ủy nhiệm ấy.8. Assurer (Insurer) - Người bảo hiểm: Là người nhận bảo hiểm lợi ích của khách hàng (Người được bảo hiểm) theonhững quy tắc, điều kiện bảo hiểm quy định, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường tổnthất do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cho đối tượng bảo hiểm.9. Assured - (Insured) - Người được bảo hiểm: Thuật ngữ được dùng để chỉ người có lợi ích của mình để được bảohiểm (Hàng hóa, tàu biển, tài sản khác…) chớ không phải bản thân người này được bảo hiểm (Trừ bảo hiểm nhânthọ).10. Bill of Lading (Ocean Bill of Loading) B/L - Vận đơn (Vận tải đơn) đường biển: Chứng từ vận tải đường biển dongười chuyên chở hoặc đại diện của họ (Thuyền trưởng, đại lý vận tải) ký phát cho người thuê tàu (Người gởi hàng)làm bằng chứng cho việc người chuyên chở đã nhận hàng và đảm trách việc vận chuyển từ cảng gởi đến cảng đíchquy định để giao cho người nhận hàng.11. Bonded Warehouse or Bonded Store - Kho ngoại quan: Là kho của hải quan hoặc của tư nhân đặt dưới sự giámsát của hải quan và được dùng để tạm chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Tại các kho này,chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói là phân chia lại hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.Langmaster12. CFS Warehouse (Container Freight Station) – Kho hàng lẻ: Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đónghàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển hoặc khai thác container nhập khẩu vào kho này để khách hàngnhận hàng sau khi hoàn tất thủ tục hải quan.13. Bulk Cargo - Hàng rời: Dùng để chỉ những loại hàng không đóng bao, được chuyên chở dưới dạng rời còn gọi làchở xá (Carriage in bulk) như: Than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón, ximăng v.v.14. Bulker Adjustment Factor (BAF) - Hệ số điều chỉnh giá nhiên liệu: Tỷ lệ phần trăm mà chủ tàu công bố làm cơ sởtính phí điều chỉnh giá nhiên liệu, khi nhiên liệu sử dụng cho tàu tăng giá bất thường vào một thời điểm nào đó. Tiềnphụ thu này được gọi là phụ thu nhiên liệu15. Carrier:15.1 Người chuyên chở – Người vận tải: Là một bên ký kết một hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họcó thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc là người thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở côngcộng (Common carrier), kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở (Contractingcarrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức.15.2 Tàu vận chuyển Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng đường biển. Thí dụ: Tàu chở hàng báchhóa (General cargo carrier), tàu chở hàng rời (Bulk carrier), tàu chở dầu (Oil carrier), tàu chở hàng hạt rời (Graincarrier), tàu chở khí dầu hóa lỏng (Liquid petrolium gas carrier), tàu chở súc vật sống (Cattle carrier), v.v.16. Clean on board Bill of Lading - Vận đơn sạch, hàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải thích 1 số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩuLangmaster GIẢI THÍCH 1 SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH XUẤT – NHẬP – KHẨUMột lĩnh vực mà đòi hỏi về tiếng Anh chuyên ngành rất cao, đó là lĩnh vực xuất nhập khẩu! Bài viết dưới đây, Vietxnkmong sẽ giúp ích được những bạn đang làm nghề XNK hay có quan tâm tới lĩnh vực XNK có thể biết thêm nhiềukhái niệm, từ vựng hay dùng. Theo kinh nghiệm của Vietxnk, thường mỗi chuyên ngành chỉ có khoảng vài trăm thuậtngữ, vì vậy nếu với vốn tiếng Anh thông dụng, chúng ta dễ dàng hiểu được những nội dung cơ bản của các chứngtừ Xuất nhập khẩu như:B/L, packing list, Commercial invoice, Sale contract, L/C, C/O, CA, CQ...CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG TIẾNG ANH.1. Agency Agreement - Hợp đồng đại lý: Là một hợp đồng trong đó người ủy thác ủy nhiệm cho người đại lý thay mặtmình để thực hiện một số công việc được chỉ định và bằng dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọilà hoa hồng đại lý.2. Agency Fees - Đại lý phí: Là số tiền thù lao mà chủ tàu trả cho đại lý tàu biển về những dịch vụ đã làm trong lúctàu hoạt động tại cảng: Làm thủ tục ra vào cảng, liên hệ các nơi và theo dõi bốc dỡ hàng.3. Giấy Báo Gởi Hàng - Notice of Departure: Sau khi giao hàng xuống tàu chở đi, người gởi hàng / người bán hàngthông báo cho người nhận hàng / người mua hàng biết tình hình hàng hóa đã được gởi đi và những chi tiết có liênquan. Trong mua bán xuất nhập khẩu, thông báo kịp thời việc giữ hàng là trách nhiệm của người bán hàng.4. All in Rate - Cước toàn bộ: Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác màngười thuê phải trả cho người chuyên chở.5. All Risks (A.R.) - Bảo hiểm mọi rủi ro: Là điều kiện bảo hiểm rộng nhất và theo điều kiện này, người bảo hiểm chịutrách nhiệm về mọi rủi ro gây ra mất mát, hư hỏng cho hàng hóa được bảo hiểm (thiên tai, tai nạn của biển, rủi rophụ khác…) nhưng loại trừ các trường hợp: Chiến tranh, đình công, khủng bố, khuyết tật vốn có của hàng hóa, hànhđộng ác ý của người được bảo hiểm, tàu không đủ khả năng hàng hải, mất mát hư hỏng do chậm trễ, thiếu sót vềbao bì đóng gói hàng, hao hụt tự nhiên của hàng, hư hỏng, mất mát hoặc chi phí do thiếu khả năng thanh toán củangười chủ tàu, người thuê tàu hoặc người điều hành chuyên chở.6. Antedated Bill of Lading - Vận đơn ký lùi ngày cấp: Việc ký lùi ngày cấp vận đơn thông thường do người gởi hàngyêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc thời hạn hiệulực của thư tín dụng. Nó bị các trọng tài và tòa án quốc tế lên án là thiếu trung thực, gian dối và do đó có thể gây hậuquả tai hại cho người xuất khẩu giao hàng cũng như người chuyên chở đã ký lùi ngày vận đơn.7. As Agent only - Chỉ nhân danh đại lý: Thuật ngữ này được ghi chú dưới chữ ký để chứng minh người ký tên trongchứng từ (Thí dụ: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, hợp đồng thuê tàu…) chữ ký tên với tư cách phápnhân là người được người khác ủy nhiệm để thực hiện hoặc xác nhận một việc hay một số việc gì đó và chỉ chịutrách nhiệm giới hạn trong phạm vi ủy nhiệm ấy.8. Assurer (Insurer) - Người bảo hiểm: Là người nhận bảo hiểm lợi ích của khách hàng (Người được bảo hiểm) theonhững quy tắc, điều kiện bảo hiểm quy định, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường tổnthất do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cho đối tượng bảo hiểm.9. Assured - (Insured) - Người được bảo hiểm: Thuật ngữ được dùng để chỉ người có lợi ích của mình để được bảohiểm (Hàng hóa, tàu biển, tài sản khác…) chớ không phải bản thân người này được bảo hiểm (Trừ bảo hiểm nhânthọ).10. Bill of Lading (Ocean Bill of Loading) B/L - Vận đơn (Vận tải đơn) đường biển: Chứng từ vận tải đường biển dongười chuyên chở hoặc đại diện của họ (Thuyền trưởng, đại lý vận tải) ký phát cho người thuê tàu (Người gởi hàng)làm bằng chứng cho việc người chuyên chở đã nhận hàng và đảm trách việc vận chuyển từ cảng gởi đến cảng đíchquy định để giao cho người nhận hàng.11. Bonded Warehouse or Bonded Store - Kho ngoại quan: Là kho của hải quan hoặc của tư nhân đặt dưới sự giámsát của hải quan và được dùng để tạm chứa hàng chưa làm thủ tục hải quan và nộp thuế (nếu có). Tại các kho này,chủ hàng có thể sửa chữa, đóng gói là phân chia lại hàng hóa dưới sự giám sát của hải quan.Langmaster12. CFS Warehouse (Container Freight Station) – Kho hàng lẻ: Là nơi thu gom hàng lẻ, được tập trung lại để đónghàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển hoặc khai thác container nhập khẩu vào kho này để khách hàngnhận hàng sau khi hoàn tất thủ tục hải quan.13. Bulk Cargo - Hàng rời: Dùng để chỉ những loại hàng không đóng bao, được chuyên chở dưới dạng rời còn gọi làchở xá (Carriage in bulk) như: Than đá, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ, phân bón, ximăng v.v.14. Bulker Adjustment Factor (BAF) - Hệ số điều chỉnh giá nhiên liệu: Tỷ lệ phần trăm mà chủ tàu công bố làm cơ sởtính phí điều chỉnh giá nhiên liệu, khi nhiên liệu sử dụng cho tàu tăng giá bất thường vào một thời điểm nào đó. Tiềnphụ thu này được gọi là phụ thu nhiên liệu15. Carrier:15.1 Người chuyên chở – Người vận tải: Là một bên ký kết một hợp đồng chuyên chở với một người gửi hàng. Họcó thể là người chủ tàu (Owner of vessel) hoặc là người thuê tàu (Charterer). Họ có thể là người chuyên chở côngcộng (Common carrier), kinh doanh dịch vụ chở thuê cho mọi chủ hàng hoặc là người thầu chuyên chở (Contractingcarrier) trong vận chuyển đi suốt và vận tải đa phương thức.15.2 Tàu vận chuyển Là bất kỳ loại tàu nào dùng vào việc chuyên chở hàng đường biển. Thí dụ: Tàu chở hàng báchhóa (General cargo carrier), tàu chở hàng rời (Bulk carrier), tàu chở dầu (Oil carrier), tàu chở hàng hạt rời (Graincarrier), tàu chở khí dầu hóa lỏng (Liquid petrolium gas carrier), tàu chở súc vật sống (Cattle carrier), v.v.16. Clean on board Bill of Lading - Vận đơn sạch, hàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiếng Anh chuyên ngành Tiếng Anh chuyên ngành Xuất nhập khẩu Thuật ngữ tiếng Anh xuất nhập khẩu Thuật ngữ logistics Tiếng Anh thương mại Thuật ngữ tiếng Anh Xuất nhập khẩuTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Tiếng Anh nâng cao chuyên ngành Vật lý: Phần 1
165 trang 549 0 0 -
66 trang 467 3 0
-
77 trang 318 3 0
-
Thực trạng dạy và học môn tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế tại trường Đại học Sài Gòn
5 trang 207 0 0 -
14 trang 186 0 0
-
58 trang 163 0 0
-
129 trang 151 2 0
-
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành may
31 trang 136 0 0 -
Luyện nghe tiếng Anh theo phương pháp.
5 trang 128 0 0 -
The language of Chemistry, Food and Biological Technology in English
163 trang 123 0 0 -
Tài liệu Phương pháp học tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả
6 trang 112 0 0 -
Giáo trình Thuật ngữ chuyên ngành
47 trang 99 0 0 -
Bảng tra cứu về tài khoản bằng tiếng Anh
6 trang 90 0 0 -
128 trang 90 0 0
-
255 trang 87 0 0
-
13 trang 87 0 0
-
Tài liệu Long vowel /ɔ: / (Nguyên âm dài /ɔ: /)
8 trang 83 0 0 -
Đề cương học phần Tiếp thị học nhập môn (Introduction to marketing)
5 trang 79 1 0 -
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá năng lực giảng viên khoa tiếng Anh chuyên ngành
11 trang 74 0 0 -
1220 trang 69 0 0