Danh mục tài liệu

Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 71.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời quý thầy cô giáo và các bạn học sinh cùng tham khảo các bài giáo án Địa lý 12 Vấn đề phát triển nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu giáo dục và học tập. Bài học cung cấp cho học sinh các kiến thức để hiểu được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân ngành. Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực, thực phẩm và cây CN, các vật nuôi chủ yếu. Đồng thời có kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Địa lý 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệpGIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Bài 22-VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.I. Mục tiêu. Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cơ cấu ngành NN ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từngphân ngành. - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây LT, thực phẩm và cây CN, cácvật nuôi chủ yếu. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ.II. Chuẩn bị của thầy và trò. 1. Chuẩn bị của thầy: - Bản đồ nông nghiệp VN... 2. Chuẩn bị của trò: - Lược đồ trống chuẩn bị trước ở nhà. - Át lát địa lí 12, sgk, vở ghi....III. Tiến trình bài học.` 1. Ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số HS vắng 12A1 12A2 12A3 2. Kiểm tra bài cũ:GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Đề kiểm tra viết 15 phút: * Câu 1: (5 điểm) So sánh nền NN cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa? * Câu 2: (5 điểm)Cho bảng số liệu sau đây: Số lượng các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, năm 2006. Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đ= sông Cửu Long Tổng số 11.3730 1.404 54.425 Trang trại trồng cây hàng 3.2611 1.509 24.425 năm Trang trại trồng cây lâu 1.8206 8.188 175 năm Trang trại chăn nuôi 1.6708 3.003 1.937 Trang trại nuôi trồng thủy 3.4202 747,0 25.147 sản Trang trại thuộc các loại 1.2003 607,0 2.741 khác Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và 2vùng trên. Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ởĐông Nam Bộ và Đ= sông Cửu Long, năm 2006? Đáp án chấm:* Câu 1: Đặc điểm nền NN cổ truyền và NN hiện đại. Đặc điểm nền NN hiện nay:- Có sự tồn tại song song nền NN tự cấp, tự túc, sản xuất theo lối cổ truyền và nền NNhàng hóa, áp dụng tiến bộ kĩ thuật hiện đại.- Chuyển từ nền NN tự cấp tự túc sang nền NN hàng hóa.GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa - Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. - Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc. - Năng suất lao động thấp. - Năng xuất lao động cao. - Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là - Sản xuất hàng hóa, cmh, Liên kết nông – công chính. nghiệp. - Người sx quan tâm nhiều đến sản - Người sx quan tâm nhiều đến lợi nhuận. lượng. - Ngày càng PT, đặc biệt ở những nơi có điều kiện - Còn phổ biến ở nhiều vùng lãnh thuận lợi: Vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần thổ nước ta. các trục GT, các thành phố lớn.  Câu 2: a. Xử lí số liệu: chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối. Bảng: Cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và đ= sông Cửu Long, năm 2006 (Đơn vị: %) Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đ= sông Cửu Long Tổng số 100,0 100,0 100,0 TT trồng cây hàng năm T trại trồng cây lâu năm Trang trại chăn nuôi TT nuôi trồng thủy sản TT thuộc các loại khác b. Nhận xét và giải thích:- Đông Nam Bộ : Trang trại trồng cây CN lâu năm chiến tỉ trọng lớn nhất, do đây cóđiều kiện thuận lợi cho phát triển cây CN lâu năm.Tiếp đến là trang trại chăn nuôi, pháttriển dựa trên điều kiện nguồn thức ăn thuận lợi và nhu cầu thực phẩm rất lớn của cáctrung tâm công nghiệp và thành phố lớn.- đ= sông Cửu Long : Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng lớn nhất, do ở đây cónhiều điều kiện cho nuôi trồng thủy sản (sông ngòi, kênh rạch, bãi triều….). Tiếp đến làtrang trại trồng cây hàng năm, phát triển dựa trên các điều kiện thuận lợi về đất đai, khíhậu và nhu cầu.GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12 3. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Ngành trồng trọt. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết, dựa vào H 22 trả lời: - Ngành trồng trọt hiện nay chiếm gần 75% giá + Hãy cho biết đặc điểm chủ yếu trị sản xuất NN. của cơ cấu ngành NN nước ta hiện - Ngành trồng trọt có xu hướng: Tăng tỉ trọng nay? của cây công nghiệp và rau đậu, giảm tỉ trọng + Hãy nhận xét về cơ cấu sản xuất cây lương thực, cây ăn quả và các cây khác. ngành TT và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này? - HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - GV ghi ý kiến lên góc bảng. Sau đó gọi các HS khác nhận xét, bổ a. Sản xuất lương thực: sung ý kiến. GV chốt lại ý. * Vai trò: * Hoạt động 2: Nhóm. - Phục vụ cho hơn 80 triệu dân, cho chăn nuôi, - HS làm việc theo nhóm, trả lời phuch vụ xk các câu hỏi theo phiếu sau: * Tình hình sản xuất, thành tựu: + Nhóm chẵn: - DT gieo trồng tăng mạnh. Vai trò của sản xuất lương thực ở Việt Nam? - NS tăng nhanh do thâm canh, sử dụng nhiều giống lúa mới. . Tình hình sản xuất LT có những thuận lợi và khó khăn gì? ...