Giáo án GDCD 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Số trang: 9
Loại file: doc
Dung lượng: 87.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ sưu tập những giáo án bài: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên đặc sắc nhất mời các bạn tham khảo để học hỏi cách thức và kinh nghiệm soạn giáo án. Thông qua bài học chúng ta biết được khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người. Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. Mong rằng những giáo án này sẽ giúp quý thầy cô tiết kiệm được nhiều thời gian trong quá trình biên soạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án GDCD 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên BÀI 14: (2 TIẾT) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNA. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọngcủa môi trường đối với sự sống và phát triển của con người xã hội. 2. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìnvà bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệmôi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ônhiễm môi trường.B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. - Thảo luận - Sắm vai.C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiênnhiên. - Phiếu học tập - Giấy khổ to, bút dạ.D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? 2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? A. Em thực hiện đầy đủ B. Một số bổn phận em chưa làm tròn C. Đôi khi còn để cha mẹ nhắc nhở về việc học hành D. Đôi khi thấy mình còn trẻ con nên không giúp ai việc gì cả Đáp án: Tuỳ theo bản thân lựa chọn và giải thích phù hợp. GVnhận xét cho điểm 3. Bài mới: (TIẾT 2) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông hồ, động, thực vật, khoáng sản. ?: Yêu cầu học sinh mô tả tranh. GV: Kết luận : Những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanhcon người, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người. Đó chính là môitrường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên làgì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó,chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu thông tin sự kiện về tài nguyên thiên nhiên Cách thực hiện: Những hình ảnh về: Sông, hồ, biển, rừng, núi, động thực vật, khoáng sản GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất GV: Đặt câu hỏi để HS trao đổi nước, rừng, động thực vật, thực vật, 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói về khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng…vấn đề gì? + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thựctrường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước,em biết? dầu khí… HS: Trao đổi GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái 1. Bài họcniệm I. Khái niệm 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sóng, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải...) GV: Nhấn mạnh: 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có Môi trường ở trong bài học này là môi thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụtrường sống (môi trường sinh thái) có tác cuộc sống của con người (rừng cây, độngđộng đến đời sống sự tồn tại phát triển của vật, thực vật quý hiếm, mỏ khoáng sản,con người và thiên nhiên. nguồn nước, dầu khí…) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của II. Vai trò của môi trường và tài nguyênmôi trường tài nguyên thiên nhiên đối với thiên nhiêncuộc sống và phát triển của con người, xã * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên cóhội. tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống * Cách thực hiện: con người. HS: đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42 - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh- 43) tế văn hoá xã hội. GV: Cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng - Tạo cho con người phương tiện sống,hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phát triển trí tuệ đạo đức.phá rừng…. - Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận lớp: người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin vàhình ảnh mà em vừa quan sát? -> Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vật nên chúng ta cần 2) Việc môi trường bị ô nhi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án GDCD 7 bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên BÀI 14: (2 TIẾT) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNA. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọngcủa môi trường đối với sự sống và phát triển của con người xã hội. 2. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìnvà bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệmôi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ônhiễm môi trường.B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. - Thảo luận - Sắm vai.C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiênnhiên. - Phiếu học tập - Giấy khổ to, bút dạ.D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? 2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? A. Em thực hiện đầy đủ B. Một số bổn phận em chưa làm tròn C. Đôi khi còn để cha mẹ nhắc nhở về việc học hành D. Đôi khi thấy mình còn trẻ con nên không giúp ai việc gì cả Đáp án: Tuỳ theo bản thân lựa chọn và giải thích phù hợp. GVnhận xét cho điểm 3. Bài mới: (TIẾT 2) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông hồ, động, thực vật, khoáng sản. ?: Yêu cầu học sinh mô tả tranh. GV: Kết luận : Những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanhcon người, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người. Đó chính là môitrường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên làgì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó,chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu thông tin sự kiện về tài nguyên thiên nhiên Cách thực hiện: Những hình ảnh về: Sông, hồ, biển, rừng, núi, động thực vật, khoáng sản GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất GV: Đặt câu hỏi để HS trao đổi nước, rừng, động thực vật, thực vật, 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói về khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh sáng…vấn đề gì? + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thựctrường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà vật quý hiếm, khoáng sản, nguồn nước,em biết? dầu khí… HS: Trao đổi GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái 1. Bài họcniệm I. Khái niệm 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sóng, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải...) GV: Nhấn mạnh: 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có Môi trường ở trong bài học này là môi thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụtrường sống (môi trường sinh thái) có tác cuộc sống của con người (rừng cây, độngđộng đến đời sống sự tồn tại phát triển của vật, thực vật quý hiếm, mỏ khoáng sản,con người và thiên nhiên. nguồn nước, dầu khí…) GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của II. Vai trò của môi trường và tài nguyênmôi trường tài nguyên thiên nhiên đối với thiên nhiêncuộc sống và phát triển của con người, xã * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên cóhội. tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống * Cách thực hiện: con người. HS: đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42 - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh- 43) tế văn hoá xã hội. GV: Cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng - Tạo cho con người phương tiện sống,hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phát triển trí tuệ đạo đức.phá rừng…. - Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận lớp: người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin vàhình ảnh mà em vừa quan sát? -> Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vật nên chúng ta cần 2) Việc môi trường bị ô nhi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án GDCD 7 bài 14 Giáo án môn GDCD lớp 7 Giáo án điện tử GDCD 7 Giáo án điện tử lớp 7 Bảo vệ môi trường Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Khái niệm môi trườngTài liệu có liên quan:
-
Tài liệu Giáo dục địa phương tỉnh Bắc Kạn lớp 1
60 trang 740 0 0 -
Giáo án Vật lí lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
88 trang 361 0 0 -
10 trang 320 0 0
-
báo cáo chuyên đề GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
78 trang 298 0 0 -
Biểu mẫu Cam kết an toàn lao động
2 trang 289 9 0 -
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 216 0 0 -
Giải pháp xây dựng TCVN và QCVN về xe điện hài hòa với tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế
2 trang 152 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
189 trang 152 0 0 -
130 trang 149 0 0
-
Giáo án Công nghệ lớp 7 (Trọn bộ cả năm)
330 trang 147 0 0