Danh mục tài liệu

Giáo án hóa học 8_Tiết: 27

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 177.52 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Học sinh biết: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hóa học 8_Tiết: 27Tiết: 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH - LƯỢNG CHẤT VÀ LUYỆN TẬPMỤC TIÊU:1) Kiến thức: Học sinh biết: - Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất(n), khối lượng (m) và thể tích (V). - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B vàđối với không khí.2) Kĩ năng: - Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phântử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điềukiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 3) Trọng tâm: - Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất - Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí.I. CHUẨN BỊ: -GV:Một số bi tập để hình thành công thức hóa học tính số mol cho HS.;-HS: Đọc bài 19 SGK/ 66II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1) Ổn định lớp:GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2) Kiểm tra bài cũ *Bài tập 1: Tính khối lượng mol của: a.0,5mol H2SO4 b.0,1 mol NaOH *Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của: a. 0,5 mol H2 b.0,1 mol O2 Đáp án:Bài tập 1: a. M H SO = 98g ; m H SO =0,5. 98 = 49g 2 4 2 4 b.mNaOH = 0,1.40 = 4gBài tập 2: a. V  0,5.22,4  11,2(l ) H2 b. V  0,1.22,4  2,24(l ) O2 3) Vào bài mới.Trong tính toán hóa học, chúng ta thường chuyểnđổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí thành sốmol và ngược lại. Các em hãy theo dõi sự chuyển đổinày qua bài học này.Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinhHoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất .-Hướng dẫn HS quan sát lại -Quan sát lại bài I. CHUYỂNbài tập 1 phần kiểm tra bài cũ tập 1 và trả lời ĐỔI GIỮAMuốn tính khối lượng của LƯỢNG Muốn tính khối1 chất khi biết lượng chất (số lượng chất: ta lấy CHẤT VÀmol) ta phải làm thế nào ? KHỐI số mol (lượng LƯỢNG-Nếu đặt: chất) nhân với CHẤT khối lượng mol.+n là số mol (lượng chất) Công thức: -Biểu thức tính+m là khối lượng chất. m khối lượng chất: (mol) nHãy rút ra biểu thức tính M m = n . M (g)khối lượng chất ? Trong đó:-Ghi lại công thức bằng phấn -Biểu thức tính số + n là số molmàu. Hướng dẫn HS rút ra mol (lượng (lượng chất) mbiểu thức tính số mol (lượng chất) n  M (mol) + m là khốichất). -Thảo luận nhóm lượng chất.Bài tập 3: (5’) để làm Chú ý:1.Tính khối lượng của : Bài tập 3: m = n. M a. 0,15 mol Fe2O3 (g) 1.a. m  0,15.160  24 g Fe 2O3 b. 0,75 mol MgO2.Tính số mol của: b.mMgO = 0,75 . 40 = 30ga. 2g CuO b. 10gNaOH. 2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)-Gv kết luận bài học và chohs ghi nội dung chính bài học b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol) -Hs ghi nội dung chính bài họcHoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc)-Yêu cầu HS quan sát lại bài -Quan sát bài tập 2 I. CHUYỂNtập 2 Muốn tính thể tích và trả lời: ĐỔI GIỮAcủa 1 lượng chất (số mol) khí Muốn tính thể tích LƯỢNG(đktc) chúng ta phải làm như của 1 lượng chất CHẤT VÀthế nào? (số mol) khí ở đktc THỂ TÍCH ta lấy số mol nhân KHÍ (đktc)-Nếu đặt: với 22,4 Công thức:+n là số mol. -Biểu thức t ...