Danh mục tài liệu

Giáo án lớp 2 tuần 26 năm học 2020-2021

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 793.23 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Giáo án lớp 2 tuần 26 năm học 2020-2021" với mục tiêu giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình biên soạn giáo án phục vụ giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án lớp 2 tuần 26 năm học 2020-2021 TUẦN 26 Thứ hai ngày … tháng … năm 20… Tập đọc: Tiết 76 + 77: TÔM CÀNG VÀ CÁ CONI. Mục đích- yêu cầu:- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)- Hiểu nghĩa các từ ngữ: búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo,- Hiểu được ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng giúp bạn qua khỏihiểm nguy, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.KNS:Kĩ năng ra quyết định, ứng phó với căng thẳngII. Đồ dùng dạy học:SGK, Tranh vẽIII. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Đọc bài thơ: Bé nhìn biển - HS trả lời - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc - HS theo dõi SGK - GV đọc mẫu toàn bài - HD HS cách đọc - HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng câu * Đọc từng câu - Chú ý các từ ngữ: óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa,.... - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS đọc - HS luyện đọc - Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái nóp đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, - Đọc từ chú giải cuối bài nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục -HS đọc theo nhóm đôi lăn. - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm * Đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc * Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài, ĐT, CN) 1 GV : T»ng DÕnh Thoßng Tiết 2c. HD tìm hiểu bài- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng - Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân đẹp,gặp chuyện gì? hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Làm quen bằng lời chào và lời tự giớinào? thiệu tên, nơi ở.- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Vừa là mái chèo, vừa là bánh lái- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì? - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau- Kể lại việc Tôm Càng cứu cá Con? - HS nối tiếp nhau kể lại- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen - Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn....- Nêu nội dung chính của bài? - HS phân vai thi đọc lại truyện.d. Luyện đọc lại - Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng.- Hướng dẫn đọc diễn cảm. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm- Hướng dẫn đọc theo vai nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng- GV nhận xét khít. 4. Củng cố, dặn dò- Em học được ở Tôm Càng điều gì? (Yêu - Học sinh chia nhóm thi đọc diễn cảmquý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu từng đoạn tự chọn.bạn) - Luyện đọc phân vai: Người dẫn truyện,- GV nhận xét tiết học Tôm Càng, Cá Con (đoạn 1 và 2)- Yêu cầu HS về nhà học kĩ bài, chuẩn bịcho tiết kể chuyện Toán Tiết 126: LUYỆN TẬPI. Mục đích- yêu cầu:- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ. Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian.- Rèn kỹ năng xem đồng hồ thành thạo.- Giáo dục học sinh chăm học để liên hệ thực tế.II. Đồ dùng- dạy học: - Mặt đồng hồ quay đượcIII.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: - Hát 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - HS trình bày theo cặp HS 1: Đọc câu hỏi - HS 1: Nam đến vườn thú lúc mấy giờ? HS 2: Đọc giờ ghi trên đồng hồ - HS 2: 8 giờ 30 phút. 2 : T»ng DÕnh Thoßng GV- GV nhận xét Tương tự với các câu hỏi khác - HS 1: Hà đến trường lúc mấy giờ? - HS 2: Quay kim đồng hồ đến giờ đúng và đọc số giờ.* Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài tập số 2- Hướng dẫn làm bài 2. - Làm miệng:- So sánh 7 giờ và 7 giờ 15 phút a) Hà đến trường sớm hơn.- So sánh 21 giờ và 21 giờ 30 phút b) Quyên đi ngủ muộn hơn.* Bài 3: - Điền giờ, mỗi ngày Nam ngủ 8 giờ,- Đọc đề không điền phút vì 8 phút thì quá ít mà- Nêu câu hỏi chúng ta cần ngủ từ đêm đến sáng.+ Điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? - Điền phút vì 8 phút thì có thể đánh răng, rửa mặt.+ Trong tám phút Em làm được gì? Em - Tương tự với các câu hỏi còn lạiđiền giờ hay phút?- Nhận xét- Cho điểm3/ Củng cố: - Thực hành tập xem đồng hồ:* Trò chơi Ai nhanh hơn - Học sinh 1: Quay kim đồng hồ vào 7 HS 1: Quay kim đồng hồ giờ HS 2: Đọc số chỉ giờ. - Học sinh 2: Đọc 7 giờ…4/ Dặn dò:- Thực hành xem đồng hồ ở nhà. Đạo đức Tiết 26: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGUƢỜI KHÁCI. Mục đích- yêu cầu:- HS biết được một số qui tắc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: