Danh mục tài liệu

Giáo án môn Công nghệ lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài ôn tập chương 4 và 5

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 444.58 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Công nghệ lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài ôn tập chương 4 và 5 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh xác định được nội dung trọng tâm của Chương 4 và Chương 5; nhận biết các mối liên hệ giữa các kiến thức của Chương 4 và Chương 5;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Công nghệ lớp 7 sách Chân trời sáng tạo: Bài ôn tập chương 4 và 5 ÔN TẬP CHƯƠNG 4 VÀ CHƯƠNG 5 Thời gian thực hiện: 01 tiếtI. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng YÊU CẦU CẦN ĐẠT Mã hoá lực 1. Về phẩm chất Có ý thức thực hiện nhiệm vụ học tập, biết vận dụng kiến thức, kỹ năng về nuôi dưỡng,Chăm chỉ chăm sóc và phòng trị bệnh cho vật nuôi vào 1 thực tiễn 1.2. Năng lực chung Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong đời- Tự chủ và tự học sống ở gia đình, vận dụng linh hoạt những 2 kiến thức, kĩ năng về nuôi dưỡng, chăm sóc phòng trị bệnh cho vật nuôi vào thực tiễn Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn- Giao tiếp và hợp đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm 3tác những phần việc của cá nhân và phối hợp tốt vối các thành viên trong nhómII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động Giáo viên Học sinh Chuẩn bị hệ thông câu hỏi vàHoạt động 1. Mở đầu bài tập SHS và SBT là tư liệu Ôn lại các bài đã tham khảo. học, đọc trước bài ôn tập.Hoạt động 2. (Hìnhthành kiến thức mới(Hệ thống câu hỏi)III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCHoạt động Nội dung dạy Mục tiêu PP/KTDH PP/Công cụ học học (Mã hoá) chủ đạo đánh giá(thời gian) trọng tâmHoạt động Tạo tâm thế Nội dung kiến1. Mở đầu Quan sát, hứng thú cho thức ở chương 4 hỏi đáp Câu hỏi(….. phút) học sinh và và chương 5. từng bước làm quen với bài học. Sử dụng - Báo cáo thựcHoạt động Hệ thống các phương hiện công việc.2. Hình Mối liên hệ giữa hóa kiến pháp và kĩthành kiến thức chương các kiến thức - Hệ thống câu thuật dạythức mới của chương 4 và hỏi và bài tập. 4 và chương học tích chương 5. - Trao đổi, thảo 5. cực hóa người học. luận.B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:Hoạt động 1. Mở đầu ( 5 phút):a) Mục tiêu: Xác định được nội dung trọng tâm của Chương 4 và Chương 5.b) Nội dung: HS xem sơ đồ tóm tắt nội dung ôn tập Chương 4 và Chương 5 đểtrả lời các câu hỏi ôn tập trang 71.c) Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng của chương 4và chương 5.d) Tổ chức hoạt động dạy học * Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể chotừng thành viên trong nhóm( trên giấy A4). Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi trong sgktrang 71. * Thực hiện nhiệm vụ: HS chia nhóm theo yêu cầu của GV và HS trả lời câu hỏi. * Báo cáo, thảo luận: - HS chủ động trả lời câu hỏi GV phân công. - HS khác bổ sung, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.Hoạt động 2. (Hình thành kiến thức mới) ( 30 phút) Hệ thống câu hỏia) Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học ở Chương 4và Chương 5.b) Nội dung:Mối liên hệ giữa các kiến thức của Chương 4 và Chương 5.+ Nghề chăn nuôi của Việt Nam.+ Một số phương thức chăn nuôi ở Việt Nam.+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.+ Chăn nuôi gà thịt thả vườn.c) Sản phẩm dự kiến:Đáp án của HS.1. Vai trò ngành chăn nuôi trong nền kinh tế nước ta:  Giúp phát triển kinh tế  Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….  Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,…  Phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch như: voi, ngỗng...  Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.  Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương...2. Hãy kể tên một số nghề phổ biến trong chăn nuôi  Bác sĩ thú y  Nhà chăn nuôi (Nhà chăn nuôi lợn; nhà chăn nuôi trâu, bò; Nhà chăn nuôi dê; Nhà chăn nuôi gia cầm; Nhà chăn nuôi tôm cá..)  Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản  Nghề chọn và tạo giống vật nuôi3.Những đặc điểm cơ bản của các nghề phổ biến trong chăn nuôi:  Bác sĩ thú y: chăm sóc, theo dõi sức khỏe, dinh dưỡng, thức ăn và vệ sinh chăn nuôi.  Nhà chăn nuôi: nghiên cứu về giống vật nuôi, kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh và trị bệnh cho vật nuôi;  Nhà tư vấn nuôi trồng thủy sản: hỗ trợ và tư vấn các kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng dịch bệnh cho thủy sản; phát triển các chính sách quản lí nuôi trồng thủy sản.  Nghề chọn tạo giống vật nuôi: nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.4. Chăn thả tự do  Ưu điểm : o Dễ nuôi, ít tốn thời gian, ít tốn công sức, ít bệnh o Chuồng trại đơn giản, đỡ tốn kém o Tự sản xuất con giống o Thịt thơm ngon, săn chắc  Nhược điểm : o Chậm lớn, chậm phát triển o Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên o Quy mô đàn vừa phải o Kiểm soát bệnh dịch khó khăn. Việ ...