Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 535.40 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh trình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất; trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa; phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6Ngày soạn: ……………Ngày kí: ……………… Chương 3. THẠCH QUYỂN Bài 6. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG (1 tiết)I. MỤC TIÊU1. Về kiến thức, kĩ năng- Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hìnhthành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo.- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.2. Về năng lực- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giảiquyết vấn đề và sáng tạo.- Năng lực đặc thù:+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giảithích hiện tượng và quá trình địa lí.+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,..),khai thác internet phục vụ môn học.+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vậndụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.3. Về phẩm chất- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sửdụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.2. Học liệu: Mô hình về thạch quyển, mô hình mảng kiến tạo; video về các hoạt động kiếntạo, động đất, núi lửa,….III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về kiến thức giờ trên Trái Đất3. Bài mới3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦUa. Mục tiêuTạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về các mảng kiến tạo của Trái Đất ở cấphọc dưới với bài học.- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.b. Nội dungBề mặt của Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng. Nguyên nhân nào đã tạo nên điều đó. Bềmặt của Trái Đất có thay đổi như thế nào trong lịch sử phát triển Trái Đất?c. Sản phẩmHS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau về sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.d. Tổ chức thục hiện- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ HS xem video:https://youtu.be/6eTVn6s6CHc+ Trả lời câu hỏi:(1). Kể tên các lục địa và đại dương trên thế giới?(2). Kể tên các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất?(3). Tại sao lại có các dạng địa hình khác nhau như vậy?- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện xem video và ghi câu trả lời.- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời.- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài học3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về thạch quyểna. Mục tiêuTrình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vở Trái Đất.b. Nội dung: HS làm việc cá nhân/cặp đôi- Nêu khái niệm và giới hạn của thạch quyển.- Phân biệt được sự khác nhau giữa thạch quyển và vỏ Trái Đất.c. Sản phẩm- Thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và 1 phần cứng mỏng phía trên của manti, có độ dàykhoảng 100km, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.- Vỏ Trái Đât là lớp ngoài cùng, cấu tạo chủ yếu bởi các lớp đá cứng, độ dày dao động từ 5-70km, chia ra 2 kiểu vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ Trái Đất cấu tạo bởi tầng đá trầm tích,tầng granit và tầng badan. Giới hạn với manti là mặt mô hô. Thạch quyển gồm cả vỏ TráiĐất và một phần cứng mỏng của manti trên, độ dày khoảng 100km. Ranh giới dưới tiếp xúcvới quyển mềm có tính chất quánh dẻo.d. Tổ chức thực hiện- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi:+ Đọc SGK, quan sát hình ảnh để:/ Nêu khái niệm thạch quyển./ Xác định giới hạn của thạch quyển./ Phân biệt thạch quyển và vỏ Trái Đất.- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng nhau thảo luận, tìm câu trả lời.- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét,bổ sung.- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.Hoạt động 2.2. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảnga. Mục tiêuTrình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng.- Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, cácvành đai động đất, núi lửa.b. Nội dung- Xác định các mảng kiến tạo.- Trình bày nội dung thuyết kiến tạo mảng.c. Sản phẩm- 7 mảng kiến tạo:- Thuyết kiến tạo mảng: Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng docác đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi làcác mảng kiến tạo.- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn và 1 số mảng nhỏ- Các mảng kiến tạo bao gồm: phần lục địa trên bề mặt Trái Đất và phần đáy đại dương.Nhưng mảng TBD chỉ có phần đáy đại dương.- Các mảng kiến tạo nhẹ, chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 6Ngày soạn: ……………Ngày kí: ……………… Chương 3. THẠCH QUYỂN Bài 6. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG (1 tiết)I. MỤC TIÊU1. Về kiến thức, kĩ năng- Trình bày được khái niệm thach quyển, phân biệt được thạch quyển với vỏ Trái Đất.- Trình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng, vận dụng để giải thích nguyên nhân hìnhthành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa.- Phân tích được sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh về chuyển động của các mảng kiến tạo.- Nhận xét và giải thích sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa trên bản đồ.2. Về năng lực- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giảiquyết vấn đề và sáng tạo.- Năng lực đặc thù:+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giảithích hiện tượng và quá trình địa lí.+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, mô hình, tranh ảnh,..),khai thác internet phục vụ môn học.+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, vậndụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.3. Về phẩm chất- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học.- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sửdụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.- Tôn trọng các quy luật tự nhiên.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.2. Học liệu: Mô hình về thạch quyển, mô hình mảng kiến tạo; video về các hoạt động kiếntạo, động đất, núi lửa,….III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1. Ổn định tổ chức Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra về kiến thức giờ trên Trái Đất3. Bài mới3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦUa. Mục tiêuTạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của HS về các mảng kiến tạo của Trái Đất ở cấphọc dưới với bài học.- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.b. Nội dungBề mặt của Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng. Nguyên nhân nào đã tạo nên điều đó. Bềmặt của Trái Đất có thay đổi như thế nào trong lịch sử phát triển Trái Đất?c. Sản phẩmHS sẽ đưa ra các ý kiến khác nhau về sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.d. Tổ chức thục hiện- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ HS xem video:https://youtu.be/6eTVn6s6CHc+ Trả lời câu hỏi:(1). Kể tên các lục địa và đại dương trên thế giới?(2). Kể tên các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất?(3). Tại sao lại có các dạng địa hình khác nhau như vậy?- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện xem video và ghi câu trả lời.- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 1 số HS trả lời.- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV kết luận, dẫn dắt vào bài học3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về thạch quyểna. Mục tiêuTrình bày được khái niệm thạch quyển, phân biệt được thạch quyển với vở Trái Đất.b. Nội dung: HS làm việc cá nhân/cặp đôi- Nêu khái niệm và giới hạn của thạch quyển.- Phân biệt được sự khác nhau giữa thạch quyển và vỏ Trái Đất.c. Sản phẩm- Thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và 1 phần cứng mỏng phía trên của manti, có độ dàykhoảng 100km, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.- Vỏ Trái Đât là lớp ngoài cùng, cấu tạo chủ yếu bởi các lớp đá cứng, độ dày dao động từ 5-70km, chia ra 2 kiểu vỏ lục địa và vỏ đại dương. Vỏ Trái Đất cấu tạo bởi tầng đá trầm tích,tầng granit và tầng badan. Giới hạn với manti là mặt mô hô. Thạch quyển gồm cả vỏ TráiĐất và một phần cứng mỏng của manti trên, độ dày khoảng 100km. Ranh giới dưới tiếp xúcvới quyển mềm có tính chất quánh dẻo.d. Tổ chức thực hiện- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cặp đôi:+ Đọc SGK, quan sát hình ảnh để:/ Nêu khái niệm thạch quyển./ Xác định giới hạn của thạch quyển./ Phân biệt thạch quyển và vỏ Trái Đất.- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các cặp đôi cùng nhau thảo luận, tìm câu trả lời.- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét,bổ sung.- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.Hoạt động 2.2. Tìm hiểu thuyết kiến tạo mảnga. Mục tiêuTrình bày được khái quát thuyết kiến tạo mảng.- Vận dụng thuyết kiến tạo mảng để giải thích nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, cácvành đai động đất, núi lửa.b. Nội dung- Xác định các mảng kiến tạo.- Trình bày nội dung thuyết kiến tạo mảng.c. Sản phẩm- 7 mảng kiến tạo:- Thuyết kiến tạo mảng: Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng docác đứt gãy và tách ra thành một số đơn vị kiến tạo, mỗi đơn vị là một mảng cứng, gọi làcác mảng kiến tạo.- Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng tạo lớn và 1 số mảng nhỏ- Các mảng kiến tạo bao gồm: phần lục địa trên bề mặt Trái Đất và phần đáy đại dương.Nhưng mảng TBD chỉ có phần đáy đại dương.- Các mảng kiến tạo nhẹ, chúng không đứng yên mà dịch chuyển trên lớ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo án điện tử lớp 10 Giáo án lớp 10 sách Kết nối tri thức Giáo án môn Địa lí lớp 10 Giáo án Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức Giáo án Địa lí 10 bài 6 Thạch quyển Thuyết kiến tạo mảngTài liệu có liên quan:
-
Giáo án môn Thể dục lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
179 trang 351 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 bài 9: An toàn trên không gian mạng
3 trang 291 0 0 -
Giáo án Hình học lớp 10: Các hệ thức lượng trong tam giác
13 trang 287 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 trang 221 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
152 trang 212 0 0 -
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 trang 151 0 0 -
Giáo án môn Công nghệ lớp 10 (Trọn bộ cả năm)
208 trang 141 0 0 -
5 trang 95 0 0
-
Giáo án môn Địa lí lớp 10 sách Kết nối tri thức: Bài 9
18 trang 86 0 0 -
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 85 0 0