Danh mục tài liệu

Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 13: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém (Sách Kết nối tri thức)

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 41.29 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 13: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh đề xuất được cách làm thí nghiệm để tìm hiểu tính dẫn nhiệt của vật (dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém); vận dụng được kiến thức về vật dẫn nhiệt tốt hoặc kém để gải thích một số hiện tượng tự nhiên, để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Khoa học lớp 4 - Bài 13: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém (Sách Kết nối tri thức) Khoa học (Tiết 25) Bài 13: VẬT DẪN NHIỆT TỐT, VẬT DẪN NHIỆT KÉMI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT* Năng lực đặc thù:- Đề xuất được cách làm thí nghiệm để tìm hiểu tính dẫn nhiệt của vật (dẫn nhiệttốt hay dẫn nhiệt kém)* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập- HS: SGK, vở ghi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Mở đầu:- Nêu nhiệt độ của vật nóng và vật lạnh? - HS trả lời(vật nóng có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh cónhiệt độ thấp hơn)- Nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào?(truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnhhơn)- GV nhận xét – tuyên dương - HS ghi bài- GV giới thiệu- ghi bài2. Hình thành kiến thức:Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫnnhiệt kém* Thí nghiệm- Gọi HS đọc thông tin trong thí nghiệm - HS đọchình 1.- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 để - HS thảo luậnđề xuất cách làm thì nghiệm hình 1.- Gọi đại diện 2-3 nhóm đề xuất cách làm. - Đại diện nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm.- Gọi HS chia sẻ, nhận xét - HS chia sẻ, nhận xét- GV nhận xét, chốt đáp án - HS theo dõi+ Dùng tay cầm cào hai cán thìa để cảmnhận nhiệt độ ban đầu.+ Cắm đồng thời 2 thìa vào cốc nước đá.+ Khoảng 3 phút sau, cầm vào hai cánthìa và cho biết cảm nhận thìa nào lạnhhơn.+ Từ kết quả thí nghiệm, nhận xét. - HS làm thí nghiệm và báo cáo- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm kết quả.và báo cáo kết quả.(thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thìa gỗ) - HS theo dõi.- GV nhận xét, chốt:* Trò chơi: - HS tham gia.- Gọi TBHT cho cả lớp chơi trò chơi:“Tìm nhà thông thái”. Yêu cầu các nhómtìm thêm các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫnnhiệt kém và viết kết quả vào bảng phụtrong thời gian 5 phút. - HS chia sẻ, nhận xét. - Gọi đai diện 2 nhóm lên treo bảng phụvà trình bày trước lớp.+ Vật dẫn nhiệt tốt: đồng sắt, nhôm,vàng, bạc,....+ Vật dẫn nhiệt kém: gỗ, vải, nhựa, bông,len, xốp, thủy tinh, không khí,...- GV nhận xét, tuyên dương=> Chốt: SGK3. Vận dụng, trải nghiệm:- Gọi 1HS cho lớp chơi trò “xì điện” kể - HS tham giatên những vật dẫn nhiệt tốt, những vậtdẫn nhiệt kém.- Nhận xét tiết học.IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):.............................................................................................................................................................................................................................................................. ________________________________________ Khoa học (Tiết 26) Bài 13: VẬT DẪN NHIỆT TỐT, VẬT DẪN NHIỆT KÉMI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT* Năng lực đặc thù:- Vận dụng được kiến thức về vật dẫn nhiệt tốt hoặc kém để gải thích một sốhiện tượng tự nhiên, để giải quyết một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống.* Năng lực chung: Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.* Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập- HS: SGK, vở ghi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Mở đầu:+ Lấy ví dụ một số vật dẫn nhiệt tốt, vật + HS nêudẫn nhiệt kém trong nhà em.- GV nhận xét, tuyên dương.- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi bài2. Hình thành kiến thức:Hoạt động 2: Ứng dụng tính dẫn nhiệtcủa vật- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan - HS thảo luận theo cặp, hoànsát hình 2 cho biết vật nào dẫn nhiệt tốt, thành phiếu.dẫn nhiệt kém? Vì sao?+ Hình 2a: + Hình 2c:Dẫn nhiệt kém: cán nồi, cán chảo, núm Dẫn nhiệt tốt. Khi di chuyển cầnvung dùng lót tay làm bằng vật dẫn nhiệtDẫn nhiệt tốt: Chảo, nồi, vung nồi kém+ Hình 2b: Dẫn nhiệt kém. Có thể dùng: + Hình 2d:tre, gỗ làm giỏ và len, dạ, xốp làm lót trong Mũ len dẫn nhiệt kém, ngăn cảngiỏ nhiệt từ đầu ra ngoài- GV cho 2-3 nhóm trả lời và nhận xét chéo - HS chia sẻ, nhận xétnhau- GV nhận xét và tuyên dương- Yêu cầu HS quan sát hình 3 cho biết - HS thảo luận hoàn thành yêutrong tự nhiên các loài vật thích nghi với cầu.điều kiện biến đổi của môi trường.- GV gọi HS trình bày+ Bộ lông dày của chim cánh cụt và gấu - HS sẻ trước lớptrắng Bắc Cực có tác dụng giữ ấm cơ thể+ Bộ lông của sói xám dày vào mùa đôngđể tránh rét, rụng bớt vào mùa xuân để cơthể mát hơn vào mùa hè.- GV nhận xét và tuyên dương- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quansát hình 4 giải thích một số cách chống - HS hoạt động nhóm và hoànnóng, chống rét cho người và con vât. thành phiếu bài tập.- GV gọi HS trình bày - HS nêu Hình Cách chống nóng, rétA Các bạn và cô giáo đứng quanh đống lửa để sưởi ấmB Dùng ni-lông để chống rét cho cây trồngC Dùng áo chống rét cho trâuD Lợp mái nhà bằng tôn lạnh thì trong nhà sẽ mát hơn sử sụng tôn thông thường3. Thực hành, luyện tập- Vì sao về mùa lạnh, khi vịn tay vào lan - HS trả lờican bằng thép ta thấy lạnh hơn khi vịn tayvào lan can bằng gỗ? (vì thép dẫn nhiệttốt hơn).- Mẹ bạn Hoa đổ nước sôi vào hai bình - HS trả lờigiữ nhiệt a,b. Sau ít phút, bạn Hoa cầmbình a thấy ấm còn bình b tay không thấyấm. Bình nào giữ nước nóng lâu hơn? Vìsao? (Bìn ...

Tài liệu có liên quan: