Danh mục tài liệu

Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 946.95 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm được các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy; đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy; vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người thời nguyên thủy;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo: Bài 4Ngày soạn:…/…/…Ngày dạy:…/…/… BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (2 tiết)I. MỤC TIÊU1. Mức độ, yêu cầu cần đạtThông qua bài học, HS nắm được: - Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. - Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ. - Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của con người và xã hội loài người thời nguyên thuỷ.2. Năng lực - Năng lực chung:  Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.  Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:  Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.  Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.  Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội loài người thời nguyên thuỷ để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội.  Vận dụng kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện trong nghệ thuật minh họa.3. Phẩm chất - Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội. - Ý thức bảo vệ rừng. - Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,...II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên - Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Một số tranh ảnh về công cụ, đồ trang sức, ... của người nguyên thuỷ. - Máy tính, máy chiếu (nếu có).2. Đối với học sinh - SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.d. Tổ chức thực hiện:- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại biếnmất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em sẽ sinhsống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của người nguyênthủy hay không?- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểmgiống với đời sống của người nguyên thủy.- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộcvào tự nhiên. Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày nay nhưdùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưngvới người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. Để tìm hiểurõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta cùng vào bài học nàyhôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn: bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc; loài người phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: GV chuyển giao NV học tập 1. Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan sát Sơ đồ - Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2 giai đoạn phát triển:4.1 SHS trang 21, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết: + Bầy người nguyên thủy:+ Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát  Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau.triển nào? Đặc điểm của những giai đoạn đó là gì?  Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với + Công xã thị tộc:nhau thời kì nguyên thủy?  Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinhBước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sống cùng nhau.- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.  Đứng đầu là tộc trưởng.  Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với- GV gọi HS trả lời câu hỏi. nhau thời kì nguyên thủy: con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ họctậpGV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sangnội dung mới. Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy: biết mài đá để tạo ra công cụ lao động, người tinh khôn sử dụng lao cung tên, cơ thể dần thích nghi với những tư thế lao động; hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng động vật; chuyển dần sang đời sống định cư, địa bàn cư trú được mở rộng. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA ...