Danh mục tài liệu

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 13 (Sách Cánh diều)

Số trang: 22      Loại file: doc      Dung lượng: 3.92 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 13 (Sách Cánh diều) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100, 1000,...; vận dụng để tính nhanh tính nhẩm; biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11; biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia cho số có nhiều chữ số cho số có một chữ số; vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 13 (Sách Cánh diều) KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN – LỚP 4 Bài 37: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 60 +61)I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Năng lực đặc thù: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100, 1000,…; vận dụng đểtính nhanh tính nhẩm. - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, nắm vững cách thực hiện phép nhânmột số tự nhiên với 10,100, 1000,… - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ nhóm về cách nhân nhẩm với 10,100, 1000,…và nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các tình huống sử dụng nhânnhẩm với 10, 100, 1000, …và nhân nhẩm với 11 trong thực tế cuộc sống.3. Phẩm chất. - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân với 10, 100, 1000,... và việcnhân nhẩm một số có hai chữ số với 11.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHA. Hoạt động khởi động* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với bài học.* Cách thực hiện:- Cho HS chơi trò chơi “Vượt qua thử thách”.- Cách chơi: GV nêu mỗi tình huống thực tế (đãchuẩn bị trước) liên quan đến phép nhân một sốtự nhiên với 10, 100, 1000,…(VD: Một chuồngcó 112 con gà. Vậy 10 chuồng có….con gà.)- Mời 1HS lên điều khiển chơi, dưới lớp thamgia chơi theo nhóm. Đại diện học sinh trongnhóm trả lời. - HS nêu luật chơi.-GV nhận xét trò chơi. - Học sinh tham chơi.* Giới thiệu bài : Các em đã học nhân nhẩm với - Nhóm nào trả lời đúng nhiều hơn là nhóm10, 100, 1000,…. Để các con nắm vững cách thắng cuộcnhân nhẩm đã học và tìm hiểu cách nhân nhẩm - HS lắng nghe.với 11 như thế nào, chúng ta cùng vào tiết họcLuyện tập chung-GV ghi bảng - HS ghi tên bài vào vở.B. Hoạt động thực hành, luyện tập* Mục tiêu:- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…vận dụng để tínhnhanh, tính nhẩm.- Rèn kĩ năng nhân với số có hai chữ số.- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.* Cách thực hiện:Bài 1.- Gọi HS đọc đề bài 1. - HS đọc đề.+ Bài 1 yêu cầu làm gì? - HS trả lời.- Yêu cầu HS làm cá nhân - HS suy nghĩ làm cá nhân.- Học sinh chia sẻ trước lớp (chia sẻ cặp đôi). - HS hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe, sửa sai cho nhau, báo cáo giáo viên nếu không thống nhất được đáp án.- Giáo viên gọi đại diện các cặp đôi báo cáo kết - Đại diện các cặp báo cáo kết quả.quả. GV chốt kết quả đúng. 52 x 10 =520 108 x 10=1080- GV nhận xét kết quả, tuyên dương. 52 x 100 = 5200 108 x 100=10800- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra. 52 x 100 = 52000 108 x 1000=108000- GV chốt: Bài tập 1 nhắc lại cho con kiến thức 690 x 10 = 6900gì? 690 x 100 = 69000- Em hãy nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ 690 x 1000 = 690000số với 10, 100, 1000,…- GVKL: Các em vừa ôn lại cách nhân nhẩm mộtsố tự nhiên với 10,100, 1000,…Để rèn kĩ năng - HS đổi chéo vở kiểm tra.nhân với số có hai chữ số, chúng ta cùng sang - Nhân nhẩm một số tự nhiên vớibài tập số 2. 10,100,1000,.. - HS nêuBài 2:- Bài 2 yêu cầu em làm gì ? - HS nêu: Đặt tính rồi tính- Yêu cầu hs làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở BTT- Chia sẻ trước lớp: GV gọi HS lên bảng trình - HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh làmbày trên bảng lớp. một phép tính.- GV yêu cầu 1HS nêu các bước tính của phéptính vừa làm.+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính - HS nêu: Thực hiện tính từ phải sang trái- Mời 1HS nêu các bước tính - HS trả lời+ Ta cần lưu ý gì khi đặt tích riêng thứ hai?- GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu: Hai tích riêng có các chữ số giống- GV yêu cầu HS nhận xét tích riêng ở phép tính nhau chỉ khác về giá trị: Tích riêng thứ nhất83 x 11 là 83, tích riêng thứ hai là 83 chục, nếu viết đầy đủ là 830.- GV nhận xét, tuyên dương.Bài 3: Tính nhẩm- Gọi HS đọc bài 3. - HS đọc- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát cách - Học sinh thảo luận nhóm đôi, chia sẻ cáchlàm của mẫu 27 x 11 và 48 x 11 làm- GV gọi đại diện các nhóm nêu cách nhẩm - 1HS chia sẻ mẫu 1- Cách nhân nhẩm 27 với 11:+ Bước 1:2 + 7 = 9+ Viết 9 giữa 2 chữ số của số 27 được 297.- Vậy 27 x 11 = ?- Yêu cầu HS nhân nhẩm 48 với 11. - 1HS chia sẻ mẫu 2- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu- Yêu cầu HS phát hiện tổng hai chữ số ở số 27 - HS nêu: Tổng hai chữ số của số 27 bằng 9.và tổng hai chữ số của số 48 có gì khác nhau? Tổng hai chữ số của 48 bằng 12, lớn hơn 9.- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng trường - HS nêuhợp.- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài- GV yêu cầu HS nhẩm - HS lần lượt nhẩm- GV đưa kết quả đúng, yêu cầu HS đổi chéo vởkiểm tra.- GVKL: Bài tập 3 giúp em biết thêm điều gì? - HSTL: Cách nhân nhẩm số có hai chữ số- GV nhận xét tuyên dương. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: