Danh mục tài liệu

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 14 (Sách Cánh diều)

Số trang: 18      Loại file: doc      Dung lượng: 5.48 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 14 (Sách Cánh diều) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương); vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống thực tiễn liên quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 14 (Sách Cánh diều) KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN – Tuần 14 ( tiết 1,2) Bài 41: Luyện tậpI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Năng lực đặc thù:- Biết cách đặt tính và thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số(ước lượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiệnmột lượt chia và chưa cần điều chỉnh thương)- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huốngthực tiễn liên quan.2. Năng lực chung.- Tự chủ và tự học: Học sinh tích cực, chủ động suy nghĩ để thực hành các bài tập về đặt tínhvà thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số; Tìm hiểu việc sử dụngphép chia gắn với tình huống thực tế.- Giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận với bạn bè về các cách thực hiện các bài toánthực tế liên quan.- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được các cách vận dụng các phép chia này.3. Phẩm chất.- Yêu thích môn toán.- Yêu lao động, biết giữ gìn các sản phẩm lao động thủ công.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- GV: Kế hoạch bài dạy, SGK toán tập 1, một số tình huống đơn giản liên quan đến phépchia cho số có hai chữ số.- HS: SGK, VBT tập 1, ĐDHTIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINHTIẾT 1; ngày dạy…../…/…A. Hoạt động khởi động* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.* Cách thực hiện:- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Con số bí - HS lắng nghe.mật”- Cách chơi: Tìm con số còn thiếu để đượcphép tính đúng trong các phép tính nhẩm.Thực hiện chung toàn lớp bằng bảng con ghikết quả.- Mời 1hs lên điều khiển lớp chơi. - HS lớp trưởng lên điều khiển- GV trình chiếu các slide có các phép tính - HS thực hiện chơi trò chơisau: 20 × …………. = 80 20 × ……4……. = 8020 × …………. = 180 20 × ……9……. = 18030 × …………. = 90 30 × ……3……. = 9050 × …………. = 250 50 × ……5……. = 25070 × …………. = 560 70 × ……8……. = 56090 × …………. = 810 90 × ……9……. = 810- GV nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe* Giới thiệu bài: Tiết toán hôm trước các emđã học chia cho số có hai chữ số. Trong tiếttoán hôm nay, chúng ta sẽ cùng ôn lại kiếnthức này qua bài: Luyện tập- GV ghi bảng -Hs viết vào vởC. Hoạt động thực hành, luyện tập* Mục tiêu:- Biết cách nhân nhẩm nhanh để điền được số thích hợp vào chỗ trống (bài 1)- Biết đặt tính và thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số (ướclượng thương trong trường hợp chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số, thực hiện một lượtchia và chưa cần điều chỉnh thương)( bài 2)- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huốngthực tiễn liên quan.( bài 2,3,4,5,6)* Cách thực hiện:Bài 1. Hoạt động cá nhân, làm bài vở bàitập.- Gọi HS đọc đề bài 1. - HS đọc đề.+ Bài 1 yêu cầu làm gì? - HS trả lời.- Yêu cầu hs làm cá nhân vào vở bài tập. - HS suy nghĩ làm cá nhân.- Chữa bài: Chia sẻ trước lớp bằng trò chơi: - HS chơi trò chơi.truyền điện Ô 1= 2,3,4 Ô 2= 2 Ô 3=2 Ô 4=2,3 Ô 5=2,3 Ô 6= 2,3,4,5,6,7,8- GV nhận xét kết quả, tuyên dương. - HS lắng nghe*Chốt: Bài tập 1 giúp em biết điều gì? - HS trả lời: nhân nhẩm số tròn chục và soNhân nhẩm số tròn chục rồi so sánh chính là sánhmột bước nhỏ khi chúng ta ước lượng thươngphép chia cho số có hai chữ số đấy, chúng tavận dụng điều đó vào cùng làm bài tập 2Bài 2. Hoạt động cá nhân, làm bài vở bàitập.- Bài 2 yêu cầu em làm gì ? - Tính, đặt tính rồi tính.- Yêu cầu hs làm bài Cá nhân vào vở bài tập. - Hs làm bài Cá nhân vào vở BTT- Chữa bài:+ GV chiếu bài của 3 HS, y/c HS nêu kết quả,HS khác nhận xét. - HSN2: đổi vở, đọc cho nhau nghe kết quả,+ GV nhận xét chốt kết quả đúng/ sai. sửa sai cho nhau nếu có, nêu cách làm.+ Hs đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. 128:32= 104:49= 302:59= 207:68= 153:21= 259:6= 155:37= 164:82= 195:39= 324:78= 558:67= 304:59=+ Y/c HS nêu cách thực hiện 2,3 phép tính vídụ 129:32= - HS nêu: Làm tròn 128 được 130 ; làm tròn 32 được 30. Nhẩm 130:30=4(dư 10), ta dự ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: