Danh mục tài liệu

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 2 (Sách Kết nối tri thức)

Số trang: 17      Loại file: doc      Dung lượng: 957.50 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 2 (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ; nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ; nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ); biết cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ với mỗi giá trị của chữ, vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 2 (Sách Kết nối tri thức)TUẦN 2 Toán (Tiết 6) SỐ CHẴN, SỐ LẺI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT* Năng lực đặc thù:- Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ.- Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giaotiếp hợp tác.* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.- HS: sgk, vở ghi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS1. Mở đầu:- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia+ Tranh vẽ gì? sẻ. + Tranh vẽ dãy phố có nhà ở liền+ Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì với kề nhaunhau? + Hai bạn đang nói tới các chữ số ở hai bên dãy nhà, một dãy là+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết số chẵn, dãy còn lại đánh số lẻ.số chẵn, số lẻ? (Câu hỏi mở) - HS suy ngẫm.- GV giới thiệu- ghi bài2. Hình thành kiến thức:- Theo các em, có cách nào để nhận biết số - HS trả lời. (Lấy số đó chia chochẵn, số lẻ không? 2, số chia hết cho 2 là số chẵn, số không chia hết cho 2 là số lẻ)- Yêu cầu HS lấy ví dụ. - HS nêu. (VD: 8 chia hết cho 2, 6 chia hết cho 2; 7 không chia hết cho 2, 5 không chia hết cho 2 => Như vậy 8, 6 là số chẵn; 7, 5 là số lẽ)- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ - HS lấy thêm nhiều ví dụ khác.ở chữ số có hai chữ số, ba chữ số,…- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: - HS lắng nghe.+ Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 làcác số chẵn. + Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 làcác số lẻ.- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn, số lẻ. - Nối tiếp HS nêu.- Em hãy nêu lại dấu hiệu nhận biết số chẵn, - 2-3 HS nêu.số lẻ?- GV tuyên dương, khen ngợi HS.3. Luyện tập, thực hành:Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số chẵn, số lẻ.- GV phát phiếu, yêu cầu HS khoanh bút chì - HS thực hiện.vào số chẵn, bút mực vào số lẻ.- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp.- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được số chẵn, - HS trả lời.số lẻ? + Các số 12, 108, 194, 656, 72 có các chữ số tận cùng lần lượt là 2,8,4,6,2  là số chẵn. + Các số 315, 71, 649, 113, 107 có các chữ số tận cùng lần lượt là 5, 1, 9, 3, 7  là số lẻ.- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm số chẵn, số lẻ trên tia số.- GV gọi HS nêu số chẵn nối tiếp. - HS nêu. (các số: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12)- Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? - Vì các số đó chia hết cho 2- GV gọi HS nêu số lẻ nối tiếp. - HS nêu. (các số: 1, 3, 5, 7, 9, 11)- Vì sao em xác định các số đó là số lẻ? - Vì các số đó không chia hết cho 2- Từ 0 đến 12 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS nêu: có 7 số chẵn, 6 số lẻnhiêu số lẻ?- GV khen ngợi HS.Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.- Bài yêu cầu làm gì? - Tìm xem có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ từ 10 đến 31.- Gọi HS nêu cách làm. - HS nêu. (vẽ tia số sau đó đếm)- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận theo cặp.- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. - HS chia sẻ đáp án. (Có 11 số chẵn, 11 số lẻ)- GV cùng HS nhận xét.4. Vận dụng, trải nghiệm:- Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - HS nêu.- Nhận xét tiết học.IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________ Toán (Tiết 7) LUYỆN TẬPI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT* Năng lực đặc thù:- Củng cố cách nhận biết số chẵn, số lẻ; nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻliên tiếp.- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giaotiếp hợp tác.* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.- HS: sgk, vở ghi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: