Danh mục tài liệu

giáo án photoshop phần 2

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 822.84 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu giáo án photoshop phần 2, công nghệ thông tin, đồ họa - thiết kế - flash phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo án photoshop phần 2 Gi¸o ¸n Photoshop - - - Version Cs 8.0 - - - Trong khi vẽ vùng chọn bằng công cụ Marquee, giữ phím cách (Spacebar)trong khi vẫn giữ phím chuột, dịch chuyển vùng chọn ðến vị trí mới, thảSpacebar (vẫn giữ phím chuột) và tiếp tục vẽ .9. Sao chép ủcopyệ những ðiểm ảnh trong vùng chọnửa. Lệnh copy: - Ðýờng dẫn: menu Edit/ Copy hoặc gõ tổ hợp phím Ctrl + C - Công dụng: Sao chép tất cả các ðiểm ảnh nằm trong vùng chọn của lớphiện hành.b. Lệnh Copy Merged: - Ðýờng dẫn: Menu Edit/ Copy Mergedhoặc Ctrl + Shift + C - Công dụng : Sao chép tất cả các ðiểm ảnh trong vùng chọn của tất cả cáclóp dạng hiển thị* Sử dụng các biểu týợng tắt trên thanh Properties ðể thêm bớt vùng chọnmà không phải nhấn giữ phím Shift hoặc Alt .10. Dán những ðiểm ảnh ðã ðýợc sao chép vào File hiện hành ủPasteệửa. Lệnh Paste - Ðýờng dẫn: Menu Edit/ Paste hoặc gõ tổ hợp phím: Ctrl + E - Công dụng: Dán những ðiểm ảnh ðã ðýợc copy từ một vùng chọn vàoFile hiện hành, sau khi paste ở file này sẽ tạo ra 1 lớp mới cho các ðiểm ảnhvừa pasteb. Lệnh paste Into - Ðýờng dẫn: Menu Edit/ PasteIntohoặc: Ctrl + Shift + E - Công dụng: Dán những ðiểm ảnh dã ðýợc copy vào trong 1 vùng chọn11. Chọn toàn bộ các ðiểm ảnh trên ậ Layerử Giữ phím Ctrl, kích chuột vào tên lớp cần chọn12. Xoá toàn bộ ðiểm ảnh trên vùng chọnử Ðể xoá ảnh bên trong vùng chọn, ta chỉ cần gõ phím Delete trên bàn phím.Phần ảnh bị xoá chỉ còn lại vùng trong suốt.* Lýu ý: Muốn xoá các ðiểm ảnh thuộc Layer background, ta phải ðổi tênLayer này bằng cách kích ðúp vào tên Layer .II. mét sè lÖnh t« mµuCác lệnh này dùng ðể tô màu phẳng cho vùng. Nếu không có vùng chọn, thìsẽ tô màu cho toàn bộ Layer hiện hành .1. Lệnh tô màu tiền cảnh ủForeground ColorệửAlt + DeleteAlt + Backscape2. Lệnh tô màu hậu cảnh ủ Background ColorệửCtrl + DeleteCtrl +Backscape3. Lệnh Fillử - Ðýờng dẫn: Menu Edit/ Fillhoặc: Shift + F5 hoặc Shift + Backscape Ng-êi viÕt : L-u Hoµng Ly 11 Gi¸o ¸n Photoshop - - - Version Cs 8.0 - - - - Công dụng: Tô màu phẳng nhýng có thiết lập các thuộc tính cho màuðýợc tô . - Bảng thoại Fill: Bảng này có các mục:+ Use: Lựa chọn hộp màu dùng ðể tô+ Pattern: Là hộp chứa những pattern(mẫu hình). Mục này sẽ xuất hiện khilựa chọn hộp màu Pattern ở mục Use.+ Mode: Chế ðộ hoà trộn (sẽ nói kỹ ởphần sau)+ Opacity: Ðộ mờ ðục. (sẽ nói kỹ ởphần sau) - Tuỳ chọn Preserve Transparent: Bảotoàn tính trong suốt của lớp (chỉ tô vàokhu vực có ðiểm ảnh) Hình ấếớế Hộp thoại Fill- Cách nhập 1 mẫu Pattern mới: Dùng công cụ Rectangular Marquee tạovùng chọn trên khu vực cần lấy mẫu rồi vào menu Edit/ Define Pattern.* Lýu ý: Sau khi tạo xong 1 Pattern mới, nó sẽ ðýợc lýu vào 1 thý việnPattern của Photoshop 6, ta có thể dùng ði dùng lại ðýợc,Ðối với phiên bản Photoshop dýới 6.0, muốn dùng lại 1 Pattern, sau khi lựachọn 1 vùng chọn, nhấn Ctrl + C, Ctrl + N, Ctl +I, Ctrl + S ðể lýu vùngchọn thành 1 tài liệu mẫu ðể có thể tạo Pattern cho lần sau vì các phiên bảndýới 6.0 không có thý viện Pattern .4. Lệnh Strokeử - Ðýờng dẫn: menu Edit/ Stoke - Công dụng: Tô màu cho ðýờng viền của vùng chọn. - Bảng thoại Stoke:+ Stoke: Tính chất của ðýờng viền Mục With: Nhập giá trị bề dầy choðýờng viền. Mục Color: Chọn màu cho ðýờngviền+ Location: Vị trí của ðýờng viền sovới biên vùng chọn Inside: Bên trong Center: Bên trong Outside: Bên ngoài+ Blending: Lựa chọn chế ðộ hoàtrộn và mờ ðục. H ình ấếớế Hộp thoại Stroke Ng-êi viÕt : L-u Hoµng Ly 12 Gi¸o ¸n Photoshop - - - Version Cs 8.0 - - - Gi¸o ¸n sè 4 Sè tiÕt gi¶ng : ............................. : ... / ... / 200 Ngµy Thùc hiÖn t¹i : ...........................* Môc ®Ých bµi gi¶ng : Layer lµ mét kh¸i niÖm h¬i trõu t-îng ®èi víi ng-êimíi häc Shop. Do vËy ph¶i gi¶ng gi¶i vµ ph©n tÝch râ chøc n¨ng cña Layertrong Shop, gióp häc viªn n¾m b¾t mét c¸ch tæng qu¸t vÒ Layer. BÀI 4 CÕ BẢN VỀ LAYER VÀ CHẾ ÐỘ HOÀ TRỘNI - C¬ b¶n vÒ LayerCác layer ðýợc quản lý bởi bảng layer (Layer Palette). Một file ảnh, banðầu chỉ có layer Background, sau quá trình xử lý bằng Photoshop, file ảnhcó thể sẽ có thêm nhiều layer khác, Các layer này có ðýợc qua việc copynhững ðiểm ảnh trong 1 vùng chọn của file ảnh nào ðó, rồi paste vào filecần dùng. Hình ỏếớế Bảng thoại Layer Palette1. Chọn layer làm việcửNhấp vào tên lớp hoặc ảnh thu nhỏ của lớp trong bảng layer. hoặc dùngcông cụ Move, kích chuột phải lên fle ảnh, xuất hiện danh mục của lớp,chọn tên lớp cần làm việc Ng-êi viÕt : L-u Hoµng Ly 13 Gi¸o ¸n Photoshop - - - Version Cs 8.0 - - -2. Tạo lớp mớiửCách 1: Nhấp vào nút Create new layer dýới ðáy bảng layerCách 2: Vào menu con (pop-up menu) của bảng layer, chọn new LayerCách 3: Gõ tổ hợp phím Ctrl + shift + N (Ctrl + Shift + Alt + N thì tạo luônkhông ðặt tên)3. Xoá bỏ lớpử - Cách 1: Nhấp chọn lớp cần copy, vào menu con của bảng Layer, chọnlệnh Delete Layer - Cách 2: Nhấp và kéo rê (drag) lớp cần xoá xuống biểu týợng thùng rác(trash) dýới ðáy bảng - Cách 3: Nhấp chuột phải vào lớp cần xoá ðể gọi 1 bảng lệnh, chọn lệnhDelete Layer4. Copy 1 lớpử - Cách 1: Nhấp chọn lớp cần copy, vào menu con của Layer, chọn lệnhDuplicate Layer. - Cách 2: Nhấp và kéo rê (drag) lớp cần copy xuống ...