Danh mục tài liệu

Giáo án Sinh học 12 (Cả năm học)

Số trang: 240      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.41 MB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Sinh học 12 (Cả năm học) trình bày quy luật Menđen quy luật phân li độc lập; tương tác gen và tác động đa hiệu của gen; liên kết gen và hoán vị gen; di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân; ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen; thực hành lai giống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 12 (Cả năm học)Tiết (TPPCT): 1 Ngày soạn: 06.09.2013Chương trình: Phụ đạo chiều Lớp dạy: 11A3,7->10 QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬPI. Mục tiêu bài học1. Kiến thức+ Trình bày được thí nghiệm, phân tích kết quả lai 2 cặp tính trạng của Menđen.+ Nêu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.+ Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập, điều kiện nghiệm đúng của quy luật.+Viết được sơ đồ lai hai tính trạng.+ Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và các bài tập về quy luật ditruyền.2. Kĩ năng-Phát triển tư duy lôgic khoa học.-Phát triển tư duy quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.3.Thái độYêu khoa học, tích cực học tập.II. Trọng tâm bài họcNội dung và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.III. Phương pháp dạy họcThuyết trình, trực quan, thảo luận nhóm và làm việc độc lập với sgk.IV. Phương tiện dạy học và chuẩn bị của giáo viên, học sinh1. Giáo viên:Giáo án, SGK, Hình 9, sơ đồ lai 2 tính trạng.2. Học sinhHọc bài 8 của tiết học trước, chuẩn bị SGK, đọc bài trước ở nhà bài 9. Thảo luận trước khi vào tiết họcV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy-học1. Ổn định tổ chức lớpỔn định lớp, kiểm tra sĩ số2. Kiểm traCâu 1. Các bước tiến hành nghiên cứu của menđen? Nội dung giả thuyết hay kết luận khoa học củaMenđen?Câu 2. Nội dung quy luật phân li của Menđen?Câu 3. Bản chất của quy luật phân li là gì(cơ sở tế bào học của quy luật phân li là gì)?Câu 4. Lôcút gen là gì? Gen là gì? Alen là gì?3. Bài mớiMở bài: Bài trước chúng ta học bài quy luật Menđen thì chỉ xét một tính trạng? Sự phân li của các tínhtrạng chúng ta đã biết. Vậy khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng thì sao? Menđen đã thu được những kếtquả và có luận như thế nào? Bài học 9-quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập sẽ trả lời cho chúng tacâu hỏi này [GV: Vừa nói vừa viết lên bảng tên bài].Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung qui luật phân li I. Thí nghiệm lai hai tính trạng.độc lập của Menđen. 1. Thí nghiệm:GV: Yêu cầu HS đọc sgk và tóm tắt nội dung thí * Lai thuận và lai nghịch cho kết quả nhưnghiệm của Menđen trong SGK trang 38 theo các nội nhau:dung sau đây. Pt/c: Vàng, trơn x xanh, nhăn+Các tính trạng là gì? Trong mỗi tính trạng đó Menđen F1 100% vàng, trơnđã lai tính trạng tương phản như thế nào? F2: 315 vàng, trơn : 108 vàng, nhăn : 101+Xét riêng từng tính trạng: Tỉ lệ của F1, F2 như thế xanh, trơn : 32 xanh, nhănnào? Kết luận tính trội lặn? * (Tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1)+Tỉ lệ phân li chung của các tính trạng khi xét, so với 2. Nhận xét:kết quả phân tính chung của đề ra ở F1 và F2. +P: Thuần chủng và gồm hai tính trạng màu+Từ kết quả đó(đặc biệt là của F2) có kết luận gì về sự hạt, dạng hạt.phân li các tính trạng. +Sự tương phản là: Hạt trơn>Y/c: - F2 xuất hiện 2 tổ hợp kiểu hình khác bố+Các tính trạng, tính trạng tương phản mẹ(vàng, nhăn và xanh, trơn).*Hình dạng hạt: trơn x nhăn - Xét riêng từng cặp tính trạng(màu sắc, vỏ*Mà sắc hạt: Vàng x xanh hạt) đều có tỉ lệ 3:1 khi xét riêng nhân với+Xét riêng từng tính trạng: Tỉ lệ của F1 là 100%, F2 nhau cho tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1 ) x (3 : 1)phân li chung là 3:1 phù hợp với kết quả thu được của Menđen+Kết luận tính trội lặn? Trơn và vàng là trội tương ứng -> Các tính trạng phân li một cách độc lậpvới xanh, nhăn là lặn nhau(không phụ thuộc vào nhau).+Tỉ lệ phân li chung của các tính trạng khi xét, so với 3. Nội dung định luật phân li độc lập: Cáckết quả phân tính chung của đề ra ở cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng*F1 là 100% khác nhau phân li độc lập trong qua trình*F2: (3:1)(3:1) = 9: 3: 3: 1 315 vàng trơn: 108 hình thành giao tử.vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn. 4. Sơ đồ của phép lai:+Từ đó có kết luận: Các cặp nhân tố di truyền qui định (SGK-trang 38, 39)các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình II. Cơ sở tế bào học.hình thành giao tử. 1. Cơ sở tế bào họcGV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. -Do các gen nằm trên các NST tương đồngGV: Như vậy kết quả TN của Men đen cho thấy điều khác nh ...