Danh mục tài liệu

Giáo án Sinh học 7 theo Công văn 5512

Số trang: 354      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.39 MB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Sinh học 7 theo Công văn 5512 giúp học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống; trình bày điểm giông nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật,... M
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Sinh học 7 theo Công văn 5512GIÁO ÁN SINH HỌC 7TUẦN 1Ngày soạn: 4/ 9 /2020Ngày dạy:Tiết 1 Bài 1. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚI. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Học sinh chứng minh sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loàivà môi trường sống. 2. Năng lực Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực giao tiếp - Năng lực thực nghiệm - Năng lực hợp tác - Năng lực nghiên cứu khoa học - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT3. Về phẩm chất Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêunước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.2. Học sinh - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Kiểm tra bài cũ: ( Không)2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầua. Mục tiêu:Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chương trình sinh học 7.b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về chương trình.c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe.Ở chương trình sinh học lớp 6 chúng ta đã nghiên cứu về thế giới thực vật, chươngtrình sinh học 7 sẽ mang đến cho các em chìa khoá mở cánh cửa bước vào thế giớiđộng vật , các em sẽ được tìm hiểu , khám phá thế giới động vật đa dạng phong phú, 1GIÁO ÁN SINH HỌC 7từ đơn giản đến phức tạp, từ động vật có kích thước hiển vi đến kích thước khổnglồ.Vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào ta Đặt vấn đề vào bài mới hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 1:Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể. (19’)a) Mục tiêu: Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạtđộng cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân đọc thông tin 1. Sự đa dạng loài và sựthông tin SGK, quan sát SGK, quan sát H1.1- phong phú về số lượngH1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời 2SGK. Trả lời câu hỏi. cá thể.câu hỏi: - Yêu cầu nêu được.? Sự phong phú về loài được + Số lượng loài.thể hiện như thế nào? + Kích thước khác nhau.- GV yêu cầu HS trả lời câu - HS trả lời.hỏi. - HS thảo luận nhóm? Hãy kể tên loài động trong: thống nhất câu trả lời.+ Một mẻ kéo lưới ở biển. - Yêu cầu nêu được+ Tát 1 ao cá + Dù ở biển, hồ hay ao+ Đánh bắt ở hồ. cá đều có nhiều loại động+ Chặn dòng nước suối vật khác nhau sinh sống.ngâm? + Ban đêm mùa hè * Kết luận? Ban đêm mùa hè ở trên thường có 1 số loài động - Thế giới động vật rấtcánh đồng có những loài vật như: Cóc, ếch, dế đa dạng về loài và phongđộng vật nào phát ra tiếng mèn, phát ra tiếng kêu. phú về số lượng cá thểkêu? - Đại diện nhóm trình bày trong loài.- GV nhận xét, chuẩn kiến - Nhóm khác NX, bổthức . sung.- Em có nhận xét gì về sốlượng cá thể trong bày ong,đàn bướm, đàn kiến?- GV yêu cầu HS tự rút rakết luận về sự đa dạng củađộng vật. 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống. (19’)a) Mục tiêu: Sự đa dạng môi trường sốngb) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt 2GIÁO ÁN SINH HỌC 7động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.- GV yêu cầu HS quan sát - HS tự nghiên cứu hoàn 2. Sự đa dạng về môihình 1.4, hoàn thành bài tập. thành bài tập. trường sống.Điền chú thích.- GV cho HS chữa nhanh bài - HS vận dụng kiến thứctập . đã có, trao đổi nhóm- GV cho HS thảo luận rồi thống nhất câu trả lời.trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Chim cánh cụt có bộ? Đặc điểm gì giúp chim lông dày xốp lớp mỡcánh cụt thích nghi với khí dưới da dày: Giữ nhiệthậu giá lạnh ở vùng cực? + Khí hậu nhiệt đới nóng? Nguyên nhân nào khiến ẩm thực vật phong phú,ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phát triển quanh năm,phong phú hơn vùng ôn đới thức ăn nhiều, nhiệt độ * Kết luận.nam cực? phù hợp. - Động vật có ở khắp nơi+ ĐV nước ta có đa dạng và + Nước ta ĐV phong phú do chúng thích nghi vớiphong phú không, tại sao? vì nằm trong vùng khí mọi môi trường sống. hậu nhiệt đới. - HS có thể nêu thêm? Lấy ví dụ chứng minh sự một số loài khác ở cácphong phú về môi trường môi trường như: Gấusống của động vật trắng Bắc cực, … HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10)a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinhhợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. Thế giới động vật đa dạng phong phú như thế nào ? Qua vài tỉ năm tiến hoá, thế giới động vật tiến hoá theo hướng đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể, thể hiện : - Đa dạng về loài: + Từ nhi ...