Danh mục tài liệu

Giáo án Vật lý 12 - PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.80 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiểu phản ứng hạt nhân. Nắm được các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân để viết đúng các phản ứng hạt nhân. Hiểu quy tắc dịch chuyển trong sự phóng xạ. Hiểu và tính được năng lượng trong phản ứng hạt nhân. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Bảng tuần hoàn 2 / Học sinh : Ôn tập phản ứng hóa học và các định luật bảo toàn đã học trong cơ học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Vật lý 12 - PHẢN ỨNG HẠT NHÂN PHẢN ỨNG HẠT NHÂNI / MỤC TIÊU : Hiểu phản ứng hạt nhân. Nắm được các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân để viết đúng các phản ứng hạt nhân. Hiểu quy tắc dịch chuyển trong sự phóng xạ. Hiểu và tính được năng lượng trong phản ứng hạt nhân.II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Bảng tuần hoàn 2 / Học sinh : Ôn tập phản ứng hóa học và các định luật bảo toàn đã học trongcơ học.III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viênHoạt động 1 :HS : Quan sát đồ thí nghiệm 72.1 GV : Giới thiệu sơ đồ thí nghiệm của RutherfordHS : Nêu định nghĩa. GV : Phản ứng hạt nhân là gì ?HS : A + B  C + D GV : Phản ứng hạt nhân có thể viếtHS : A và B là các hạt tương tác, C dưới dạng tổng quát như thế nào ?và D là các hạt sản phẩm. GV : Nêu tên gọi các hạt.HS : A  B + C GV : Sự phóng xạ là trường hợpHS : A là hạt nhân mẹ, B là hạt nhân riêng của phản ứng hạt nhân.con, C là hạt  hoặc  GV : Giới thiệu phản ứng hạt nhân nhân tạo đầu tiên.HS : Frédéric và Irène Joliot  CurieHoạt động 2 : GV : Phản ứng hạt nhân là một quáHS : Viết phương trình phản ứng hạt trình vật lý, trong đó hệ các hạtnhân có đầy đủ các số khối. tương tác A và B được xem là hệ kín,HS : A + B  C + D nên ta có các định luật bảo toàn sau đây :HS : Xem SGK trang 300. GV : Phát biểu nội dung định luật bảo toàn số nuclôn ( số khối ).HS : Xem SGK trang 300. GV : Phát biểu nội dung định luật bảo toàn điện tích ( nguyên tử số ).HS : Xem SGK trang 300. GV : Định luật bảo toàn năng lượng.HS : Xem SGK trang 301. GV : Định luật bảo toàn động lượng. GV : GV nhấn mạnh cho học sinhHoạt động 3 : thấy không có sự bảo toàn về khốiHS : 4 He 2 lượng.HS : A  4 GV : Viết phương trình phân rã . GV : Hạt nhân con có số khối đượcHS : Z  2 xác định như thế nào ? GV : Hạt nhân con có nguyên tử sốHS : Lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn. được xác định như thế nào ? GV : Em có nhận xét gì về vị trí củaHS : 0 e hạt nhân con trong bảng tuần hoàn ? 1HS : A GV : Viết phương trình phân rã  . GV : Hạt nhân con có số khối đượcHS : Z + 1 xác định như thế nào ? GV : Hạt nhân con có nguyên tử sốHS : Tiến 1 ô trong bảng tuần hoàn. được xác định như thế nào ? GV : Em có nhận xét gì về vị trí củaHS : 0 e hạt nhân con trong bảng tuần hoàn ? 1HS : A GV : Viết phương trình phân rã  +. GV : Hạt nhân con có số khối đượcHS : Z  1 xác định như thế nào ? GV : Hạt nhân con có nguyên tử sốHS : Lùi 1 ô trong bảng tuần hoàn. được xác định như thế nào ?Hoạt động 4 : GV : Em có nhận xét gì về vị trí củaHS : Tổng khối lượng của các hạt hạt nhân con trong bảng tuần hoàn ?nhân tương tác lớn hơn tổng khối GV : Khi nào thì phản ứng tỏa nhiệtlượng của các hạt nhân tạo thành. ?HS : Tổng khối lượng của các hạt GV : Giới thiệu công thức xác địnhnhân tương tác nhỏ hơn tổng khối năng lượng tỏa.lượng của các hạt nhân tạo thành. GV : Khi nào thì phản ứng thu nhiệt ? GV : Giới thiệu công thức xác định năng lượng thu.IV / NỘI DUNG :1. Phản ứng hạt nhâna) Định nghĩa Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổichúng thành các hạt khác. A+BC+ D trong đó A, B là các hạt tương tác, còn C, D là các hạt sản phẩm. Sự phóng xạ AB+C trong đó A là hạt nhân mẹ, B là hạt nhân con và C là hạt  hoặc b) Phản ứng hạt nhân tạo nên đồng vị phóng xạ nhân tạo2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhâna) Định luật bảo toàn số nuclôn (Số khối A) : Trong phản ứng hạt nhân,tổng số nuclôn của các hạt tương tác bằng tổng số nuclôn của các hạt sảnphẩm.b) Định luật bảo toàn điện tích : Tổng đại số các điện tích của các hạttương tác bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm.c) Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần : Tổng năng lượng toàn phầncủa các hạt tương tác bằng tổng năng lượng toàn phần của các hạt sản phẩm.3. Quy tắc dịch chuyển trong sự phóng xạa) Phân rã  A Z X  24 He  Z Y A Trong phân rã , so với hạt nhân mẹ thì hạt nhân con “lùi” hai ô trongBảng tuần hoànb) Phân ra  - A Z X  0 e   Z Y 1 A Trong phân rã  -, so với hạt nhân mẹ thì ...