Giáo trình: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Số trang: 113
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.16 MB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ch ng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 1. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin. Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm thông tin nhanh. Người sử dụng có thể chỉ dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngoài ra, có thể thay đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ cần động tác nhấp chuột. Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý, có thể vận động dữ liệu và kết hợp các biểu mẫu va báo cáo trong một tài liệu và trình bày kết quả theo dạng thức chuyên nghiệp. Microsoft Access là một công cụ đầy năng lực để nâng cao hiệu suất công việc. Bằng cách dùng các Wizard của MS Access và các lệnh có sẵn (macro) ta có thể dễ dàng tự động hóa công việc mà không cần lập trình. Đối với những nhu cầu quản lý cao, Access đưa ra ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For application) một ngôn ngữ lập trình mạnh trên CSDL. 2. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI ACCESS 2.1. Khởi động ACCESS Chọn nút Start trên thanh Task bar Chọn Programs Chọn Microsoft ACCESS Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 79 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Khung hội thoại Microsoft ACCESS gồm: Create a New Database Using : Tạo CSDL ứng dụng mới. Blank Database : Tạo CSDL trống. Database Wizard : Tạo với sự trợ giúp của Wizard. Open an Existing Database : Mở một CSDL có sẵn. 2.2. Thoát khỏi ACCESS Chọn File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+F4 3. CÁC THAO TÁC TRÊN TẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 3.1. Tạo một tập tin CSDL Thực hiện các thao tác sau: Chọn File/New hoặc chọn biểu tượng New trên thanh công cụ Chọn Database, chọn OK Trong mục Save in: Chọn thư mục cần chứa tên tập tin. File name: Chọn tên tập tin cần tạo (Phần mở rộng mặc định là MDB) 3.2. Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa Chọn File/Open database (Hoặc click biểu tượng Open) Trong mục Look in : Chọn thư mục cần chứa tên tập tin cần mở. File name: Chọn tên tập tin cần mở. Chọn Open 3.3. Đóng một CSDL Chọn File/Close hoặc ALT+F4 3.4. Các thành phần cơ bản của một tập tin CSDL ACCESS Một tập tin CSDL ACCESS gồm có 6 thành phần cơ bản sau Bảng (Tables) : Là nơi chứa dữ liệu Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 80 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Truy vấn (Queries) : Truy vấn thông tin dựa trên một hoặc nhiều bảng. Biểu mẫu (Forms) : Các biểu mẫu dùng để nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu. Báo cáo (Reports) : Dùng để in ấn. Pages (Trang) : Tạo trang dữ liệu. Macros (Tập lệnh) : Thực hiện các tập lệnh. Modules (Đơn thể) : Dùng để lập trình Access Basic 4. CÁCH SỬ DỤNG CỬA SỔ DATABASE Như đã nói ở trên, một CSDL của Access chứa trong nó 7 đối tượng chứ không đơn thuần là bảng dữ liệu. Sau khi tạo mới một CSDL hoặc mở một CSDL có sẵn Access sẽ hiển thị một cửa sổ Database, trên đó hiển thị tên của CSDL đang mở và liệt kê 7 đối tượng mà nó quản lý, mỗi lớp đối tượng đều được phân lớp rõ ràng để tiện theo dõi. 4.1. Tạo một đối tượng mới Trong cửa sổ Database, chọn tab chứa đối tượng cần tạo (Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo,...) hoặc thực hiện lệnh View/D atabase Object - Table/Query/Form/ReportPages/Macros/Modules Chọn nút New. 4.2. Thực hiện một đối tượng trong CSDL Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện. Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở. Chọn nút Open (đối với Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Trang) hoặc Preview (đối với Báo biểu) hoặc Run (đối với Macro và Module). 4.3. Sửa đổi một đối tượng có sẵn trong CSDL Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện. Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở, Chọn nút Design. Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 81 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ch ng 2 BẢNG DỮ LIỆU Bảng là đối tượng chủ yếu chứa các thông tin cần quản lý, có thể đó chỉ là một vài địa chỉ đơn giản hay cả vài chục nghìn bản ghi chứa đựng thông tin liên quan đến các hoạt động SXKD của một công ty xuất nhập khẩu nào đó. Trước khi ta muốn làm việc với bất kỳ một CSDL nào thì ta phải có thông tin để quản lý, các thông tin đó nằm trong các bảng, nó là cơ sở để cho người sử dụng tạo các đối tượng khác trong CSDL như truy vấn, biểu mẫu, báo biểu... 1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Một CSDL được thiết kế tốt cho phép người sử dụng truy cập nhanh chóng đến những thông tin cần tham khảo, giúp tiết kiệm được thời gian truy xuất thông tin. Một CSDL thiết kế tốt giúp người sử dụng rút ra được những kết quả nhanh chóng và chính xác hơn. Để thiết kế một CSDL tốt chúng ta phải hiểu cách mà một Hệ QTCSDL quản trị các CSDL như thế nào. MS Access hay bất kỳ một Hệ QTCSDL nào có thể cung cấp các thông tin cho chúng ta một cách chính xác và hiệu quả nếu chúng được cung cấp đầy đủ mọi dữ kiện về nhiều đối tượng khác nhau lưu trữ trong các bảng dữ liệu. Ví dụ ta cần một bảng để chứa thông tin về lý lịch của cán bộ, một bảng khác để chứa các đề tài nguyên cứu khoa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình: Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ch ng 1 TỔNG QUAN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 1. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin. Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm thông tin nhanh. Người sử dụng có thể chỉ dùng một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngoài ra, có thể thay đổi truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ cần động tác nhấp chuột. Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế những biểu mẫu và báo cáo phức tạp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý, có thể vận động dữ liệu và kết hợp các biểu mẫu va báo cáo trong một tài liệu và trình bày kết quả theo dạng thức chuyên nghiệp. Microsoft Access là một công cụ đầy năng lực để nâng cao hiệu suất công việc. Bằng cách dùng các Wizard của MS Access và các lệnh có sẵn (macro) ta có thể dễ dàng tự động hóa công việc mà không cần lập trình. Đối với những nhu cầu quản lý cao, Access đưa ra ngôn ngữ lập trình Access Basic (Visual Basic For application) một ngôn ngữ lập trình mạnh trên CSDL. 2. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI ACCESS 2.1. Khởi động ACCESS Chọn nút Start trên thanh Task bar Chọn Programs Chọn Microsoft ACCESS Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 79 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Khung hội thoại Microsoft ACCESS gồm: Create a New Database Using : Tạo CSDL ứng dụng mới. Blank Database : Tạo CSDL trống. Database Wizard : Tạo với sự trợ giúp của Wizard. Open an Existing Database : Mở một CSDL có sẵn. 2.2. Thoát khỏi ACCESS Chọn File/Exit hoặc nhấn tổ hợp phím ALT+F4 3. CÁC THAO TÁC TRÊN TẬP TIN CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 3.1. Tạo một tập tin CSDL Thực hiện các thao tác sau: Chọn File/New hoặc chọn biểu tượng New trên thanh công cụ Chọn Database, chọn OK Trong mục Save in: Chọn thư mục cần chứa tên tập tin. File name: Chọn tên tập tin cần tạo (Phần mở rộng mặc định là MDB) 3.2. Mở một CSDL đã tồn tại trên đĩa Chọn File/Open database (Hoặc click biểu tượng Open) Trong mục Look in : Chọn thư mục cần chứa tên tập tin cần mở. File name: Chọn tên tập tin cần mở. Chọn Open 3.3. Đóng một CSDL Chọn File/Close hoặc ALT+F4 3.4. Các thành phần cơ bản của một tập tin CSDL ACCESS Một tập tin CSDL ACCESS gồm có 6 thành phần cơ bản sau Bảng (Tables) : Là nơi chứa dữ liệu Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 80 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Truy vấn (Queries) : Truy vấn thông tin dựa trên một hoặc nhiều bảng. Biểu mẫu (Forms) : Các biểu mẫu dùng để nhập dữ liệu hoặc hiển thị dữ liệu. Báo cáo (Reports) : Dùng để in ấn. Pages (Trang) : Tạo trang dữ liệu. Macros (Tập lệnh) : Thực hiện các tập lệnh. Modules (Đơn thể) : Dùng để lập trình Access Basic 4. CÁCH SỬ DỤNG CỬA SỔ DATABASE Như đã nói ở trên, một CSDL của Access chứa trong nó 7 đối tượng chứ không đơn thuần là bảng dữ liệu. Sau khi tạo mới một CSDL hoặc mở một CSDL có sẵn Access sẽ hiển thị một cửa sổ Database, trên đó hiển thị tên của CSDL đang mở và liệt kê 7 đối tượng mà nó quản lý, mỗi lớp đối tượng đều được phân lớp rõ ràng để tiện theo dõi. 4.1. Tạo một đối tượng mới Trong cửa sổ Database, chọn tab chứa đối tượng cần tạo (Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Báo cáo,...) hoặc thực hiện lệnh View/D atabase Object - Table/Query/Form/ReportPages/Macros/Modules Chọn nút New. 4.2. Thực hiện một đối tượng trong CSDL Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện. Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở. Chọn nút Open (đối với Bảng, Truy vấn, Biểu mẫu, Trang) hoặc Preview (đối với Báo biểu) hoặc Run (đối với Macro và Module). 4.3. Sửa đổi một đối tượng có sẵn trong CSDL Trong cửa sổ Database, chọn tab cần thực hiện. Cửa sổ Database liệt kê tên các đối tượng có sẵn, chọn tên đối tượng cần mở, Chọn nút Design. Khoa Công nghệ Thông tin http://www.ebook.edu.vn 81 Giáo trình “Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Ch ng 2 BẢNG DỮ LIỆU Bảng là đối tượng chủ yếu chứa các thông tin cần quản lý, có thể đó chỉ là một vài địa chỉ đơn giản hay cả vài chục nghìn bản ghi chứa đựng thông tin liên quan đến các hoạt động SXKD của một công ty xuất nhập khẩu nào đó. Trước khi ta muốn làm việc với bất kỳ một CSDL nào thì ta phải có thông tin để quản lý, các thông tin đó nằm trong các bảng, nó là cơ sở để cho người sử dụng tạo các đối tượng khác trong CSDL như truy vấn, biểu mẫu, báo biểu... 1. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU Một CSDL được thiết kế tốt cho phép người sử dụng truy cập nhanh chóng đến những thông tin cần tham khảo, giúp tiết kiệm được thời gian truy xuất thông tin. Một CSDL thiết kế tốt giúp người sử dụng rút ra được những kết quả nhanh chóng và chính xác hơn. Để thiết kế một CSDL tốt chúng ta phải hiểu cách mà một Hệ QTCSDL quản trị các CSDL như thế nào. MS Access hay bất kỳ một Hệ QTCSDL nào có thể cung cấp các thông tin cho chúng ta một cách chính xác và hiệu quả nếu chúng được cung cấp đầy đủ mọi dữ kiện về nhiều đối tượng khác nhau lưu trữ trong các bảng dữ liệu. Ví dụ ta cần một bảng để chứa thông tin về lý lịch của cán bộ, một bảng khác để chứa các đề tài nguyên cứu khoa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quản trị dữ liệu hệ thống dữ liệu công nghệ thông tin tin học văn phòng cơ sở dữ liệu kỹ thuật lập trình tìm kiếm thông tin lưu trữ dữ liệuTài liệu có liên quan:
-
52 trang 468 1 0
-
73 trang 452 2 0
-
62 trang 422 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 388 6 0 -
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 367 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 365 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 361 0 0 -
13 trang 342 0 0
-
Đáp án đề thi học kỳ 2 môn cơ sở dữ liệu
3 trang 340 1 0 -
96 trang 334 0 0