Danh mục tài liệu

Giáo trình Điều dưỡng Sản phụ khoa: Phần 2 - ThS. Lê Thanh Tùng (chủ biên)

Số trang: 139      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.33 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo trình Điều dưỡng Sản phụ khoa gồm 21 bài học. Phần 2 giáo trình gồm các bài học sau đây: Bài 13 - Hội chứng nhiễm độc thai nghén và sản giật, Bài 14 - Dọa vỡ và vỡ tử cung, Bài 15 - Chảy máu sau đẻ, Bài 16 - Nhiễm khuẩn sau đẻ, Bài 17 - Các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Bài 18 - Khối u đường sinh dục, u vú, Bài 19 - Dân số và phát triển, Bài 20 - Dân số – kế hoạch hoá gia đình, Bài 21 - Các biện pháp sinh đẻ có kế hoạch.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Điều dưỡng Sản phụ khoa: Phần 2 - ThS. Lê Thanh Tùng (chủ biên) Page 149 of 287D.Đẻchỉhuy. Bài 13 HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN VÀ SẢN GIẬT1. ĐẠI CƯƠNG1.1. Khái niệm Bìnhthường, các dấu hiệu nhưphù, tăng huyết áp, protein niệu,... không xuất hiện khi mangthai. Một khi các dấu hiệu này xuất hiện nhưng mất dần sau đẻthì gọi đó là tình trạng nhiễm độcthai nghén (NĐTN) hay rối loạn tăng huyết áp khi có thai.1.2. Ý nghĩa – Tỷlệmắc bệnh cao: 5 – 10% phụnữmang thai. – Tỷlệtửvong mẹ, tửvong chu sản cao. – Biến chứng cho mẹvà thai cao.2. RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP KHI CÓ THAI – NHIỄM ĐỘC THAI NGHÉN(NĐTN)2.1. Khái niệm Là tình trạng bệnh lý do thai nghén gây ra trong 20 tuần cuối thai kỳgồm ba triệu chứngchính là tăng huyết áp, phù, protein niệu. – Tỷlệgặp: 5 – 10% phụnữmang thai.file://C:WINDOWSTempvelnardgqqcontent.htm 3/24/2015 Page 150 of 2872.2. Nguyên nhân Chưa rõ, có một sốyếu tốnguy cơ: – Thời tiết: lạnh, ẩm (đông, xuân). – Tuổi: con so > 35 tuổi. – Sốlần có thai: con so hay mắc NĐTN hơn sản phụcon rạ. – Sốlượng thai: nhiều thai. – Kinh tếkém, trình độvăn hoá thấp. – Dinh dưỡng kém, thiếu yếu tốvi lượng. – Chếđộlàm việc nặng nhọc, căng thẳng. – Tiền sửNĐTN, tiền sản giật, sản giật, rau bong non, thai kém phát triển, thai chết lưu,đái đường, tăng huyết áp, bệnh thận,…2.3. Triệu chứng2.3.1. Các triệu chứng chính 2.3.1.1. Tăng huyết áp (THA): hay gặp (85% trường hợp NĐTN) – Tăng huyết áp khi huyết áp ≥ 140/90 mmHg. – Tăng huyết áp khi huyết tâm thu tăng trên 30 mmHg so với trước khi có thai, hoặchuyết áp tâm trương tăng trên 15 mmHg so với trước khi có thai hoặc 20 tuần đầu thai kỳ. – Tăng huyết áp khi huyết áp trung bình tăng trên 20 mmHg so với trước khi có thai. – Đặc điểm tăng huyết áp: huyết áp tâm thu và tâm trương có thểtăng đồng thời hoặckhông, có thểdao động trong ngày hoặc liên tục cao. 2.3.1.2. Phù – Phù trắng, mềm, ấn lõm, không đau. – Phù thường từhai chân (nhẹ) tiến triển ra toàn thân (nặng). – Có thểcó tràn dịch các màng. – Tăng cân: > 500g/ tuần hoặc > 2250g/ tháng. 2.3.1.3. Protein niệu – Thường xuất hiện muộn hơn hai triệu chứng trên. – Protein (+) khi > 0,3g/l ởmẫu nước tiểu trong 24 giờhoặc > 0,5g/l ởmẫu nước tiểu lấyngẫu nhiên. – Protein niệu càng cao bệnh càng nặng.2.3.2. Các triệu chứng khác thường gặp ở thể nặng – Thiếu máu. – Tràn dịch màng phổi, màng tim, cổtrướng. – Mờmắt, hoa mắt, nhìn đôi, giảm thịlực.file://C:WINDOWSTempvelnardgqqcontent.htm 3/24/2015 Page 151 of 287 – Đau đầu. – Buồn nôn, đau vùng thượng vị, đau hạsườn phải.2.3.3. Cận lâm sàng – Chức năng gan, thận có thểbịảnh hưởng. – Công thức máu: hồng cầu, hematocrit, hemoglobin giảm. – Protein máu giảm. – Soi đáy mắt. – Tình trạng thai.2.4. Thể lâm sàng2.4.1. Theo mức độ nặng nhẹ: nhẹ, vừa, nặng Dấu hiệu/ triệu Nhẹ Vừa Nặng chứng Phù sau nghỉngơi Hai chân Lan lên bụng, tay Toàn thân Tăng cân > 0,5kg/tuần > 1kg/tuần > 2kg/tuần Tăng huyết áp ≥ 140/90mmHg > 150/100mmHg > 160/110mmHg Protein niệu 1  2g/l 3  4g/l > 5g/l Lượng nước tiểu > 800ml/24 giờ < 800ml/24 giờ < 400ml/24 giờ Thịlực Bình thường Giảm nhẹ Giảm nhiều2.4.2. Theo triệu chứng kết hợp – Chỉcó một triệu chứng – Loại có hai triệu chứng kết hợp – Loại có đầy đủba triệu chứng2.4.3. Theo phát sinh bệnh2.4.4. Hội chứng HELLP: gồm ba dấu hiệu: xuất huyết, men gan tăng, giảm tiểu cầu. Đây làmột hội chứng nặng của nhiễm độc thai nghén.2.5. Xử trí2.5.1. Nguyên tắc: ngăn cản sựtiến triển của bệnh, điều trịnội khoa là chủyếu, bảo vệmẹlàchính, có chiếu cốđến con.2.5.2. Nội khoa – Khống chếhuyết áp: các thuốc hạáp. – MgSO4: chống phù não. – An thần.file://C:WINDOWSTempvelnardgqqcontent.htm 3/24/2015 Page 152 of 287 – Kháng sinh nhóm bêta lactamin. – Lợi tiểu khi lượng nước tiểu/24h < 800ml, không nên dùng ké ...