Giáo trình Đo đạc bản đồ - PGS.TS Phạm Văn Chuyên
Số trang: 109
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.24 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung tài liệu "Giáo trình Đo đạc bản đồ " gồm có: các hệ tọa độ trắc địa, lưới khống chế trắc địa, bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bình đồ địa hình, mặt cắt địa hình, bản đồ ảnh. Những vấn đề này đang được ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Đo đạc bản đồ - PGS.TS Phạm Văn ChuyênPGS.TS Phạm Văn Chuyên PGS.TS PHẠM VĂN CHUYÊN GIÁO TRÌNH ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ HÀ NỘI NĂM 2024 1PGS.TS Phạm Văn Chuyên LỜI NÓI ĐẦU Nội dung tài liệu gồm có:các hệ tọa độ trắc địa ,lưới khống chế trắc địa ,bản đồ địa hình,bản đồ địa chính, bình đồ địa hình, mặt cắt địa hình, bản đồ ảnh. Những vấn đề này đang đượcứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc . Đối tượng phục vụ của tài liệu là sinh viên ngành xây dựng đang học theo khung đàotạo trình độ quốc gia Việt Nam thuộc bậc 6 là đào tạo cử nhân có năng lực thực hành. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp. Xin chân thành cám ơn và trân trọng giớithiệu tài liệu với bạn đọc. Người biên soạn PGS.TS Phạm Văn Chuyên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. 2PGS.TS Phạm Văn Chuyên Chương 1 CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRONG TRẮC ĐỊA1.1. KHÁI NIỆM. 1/ Đối tượng nghiên cứu của Trắc địa là mặt đất. 2/Mặt đất gồm có 29% lục địa và 71% là biển cả. Núi cao nhất gần 9km. Đáy biển sâu nhấtgần 11km. Gần đúng có thể coi Trái đất là hình cầu với bán kính 6371km. 3/ Mục đích của đo đạc bản đồ là đo đạc xác định tọa độ của các điểm mặt đất và biểu diễnchúng thành bản đồ. 4/Vị trí điểm A trong không gian có thể được xác định bởi 3 yếu tố là: góc A, độ dài dA, độcao HA(hình 1.1) Hình 1.1. 5/ Nội dung của giáo trình đo đạc bản đồ gồm có:các hệ tọa độ trắc địa,lưới khống chếtrắc địa bản đồ địa hình,bản đồ địa chính , bình đồ địa hình ,mặt cắt địa hình , bản đồ ảnh .Nhữngvấn đề này đang được ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc.1-2. MẶT THỦY CHUẨN VÀ ĐỘ CAO. 1/Độ cao H là một trong ba yếu tố (x, y, H) để định vị điểm trong không gian. Vậy độ caoH là gì? 2/ Độ cao (thủy chuẩn) của một điểm là khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấyđến mặt thủy chuẩn (hình 1.2). HA = AA0. 3PGS.TS Phạm Văn Chuyên dây dọi Hình 1.2. Ví dụ đỉnh núi Everest cao 8.848 mét.. 3/ Phương dây dọi là phương của sợi dây treo vật nặng. 4/ Mặt thủy chuẩn (gêôit)là mặt nước biển trung bình yên tĩnh tưởng tượng kéo dài xuyênqua các lục địa làm thành một mặt cong khép kín có pháp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương dâydọi đi qua điểm ấy. 5/Việt Nam chọn gốc của mặt thủy chuẩn tại Hòn Dấu (Đồ Sơn – Hải Phòng.).1-3.ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIẾU QUỐC TẾ WGS-84. Từ năm 1984 thế giới sử dụng hệ qui chiếu WGS-84 để định vị điểm.Hiện nay việc đo đạc GPScủa Mỹ theo hệ này.1/ Mặt qui chiếu WGS-84. (Oab) Mặt qui chiếu WGS-84 có ba đặc điểm: 1/ Hình dạng: là elip khối hai trục (do hình elip quay quanh trục bé tạo thành). 2/ Kích thước: bán trục lớn a= 6 378 137 m,độ dẹt cực = (a-b)/a = 1/298,257. 3/Định vị: 3a/Tâm O của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với tâm của trái đất C. 3b/ Trục bé b của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với trục quay thẳng đứng của trái đất vớitâm C. 3c/ Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với mặt phẳng xích đạo của tráiđất với tâm C. 3d/Mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với mặt phẳng kinh tuyếngốc của trái đất với tâm C. Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để xác định tọa độ điểm mặt đất trên toàn thế giới.2/Hệ tọa độ địa tâm WGS-84(OXYZ). 1/Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để thành lập hệ tọa độ địa tâm WGS-84 (CXYZ): 4PGS.TS Phạm Văn Chuyên 2/Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 (CXYZ) được thành lập như sau: 2a/. Gốc O của hệ tọa độ trùng với tâm C của Trái đất . 2b/. Trục OZ của hệ tọa độ trùng với trục bé b của mặt quy chiếu WGS-84 , hướng lên trên Bắc Cực là chiều dương (+). 2c/. Trục OX của hệ tọa độ là giao tuyến giữa mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu WGS- 84 với mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt quy chiếu WGS-84 (Grinuyt, Luân Đôn, Anh). Hướng từ tâm O ra kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 2d/. Trục OY của hệ tọa độ nằm trong mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu WGS-84 và vuông góc với trục OX. Hướng từ tâm O ra phía Đông bán cầu là chiều dương (+). 3/Đặc điểm: ba trục OX, OY, OZ vuông góc với nhau từng đôi một. 4/Điểm A chiếu vuông góc xuống ba trục tọa độ được ba thành phần tọa độ đẻ định vị điểm A làXA,YA, ZA. 5/Vi dụ:Điểm R (Tháp Rùa,Hà nội) có tọa độ địa tâm quốc tế WGS.84 là: XR= - 1626924,018 m. YR= 5729423,469 m. ZR= 2274274,990 m.3/ Hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ). 1/Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để thành lập hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ) 2/Hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ) được thành lập bởi ba mặt gốc là: 2a/Mặt qui chiếu WGS-84.. 2b/Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu WGS-84. 2c/Mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chếu WGS-84 . 3/ Điểm A chiếu vuông góc xuống mặt qui chiếu WGS-84 được ba thành phần tọa độ để định vịđiểm A là B,L,Htđ với ký hiệu: 3a/ Htđ = AA01ký hiệu độ cao Trắc địa WGS-84 ,.là khoảng cách theo phương pháp tuyến tínhtừ điểm ấy đến mặt qui chiếu WGS-84. 3b/ B là độ vĩ Trắc địa WGS-84. 3c/ L là đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Đo đạc bản đồ - PGS.TS Phạm Văn ChuyênPGS.TS Phạm Văn Chuyên PGS.TS PHẠM VĂN CHUYÊN GIÁO TRÌNH ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ HÀ NỘI NĂM 2024 1PGS.TS Phạm Văn Chuyên LỜI NÓI ĐẦU Nội dung tài liệu gồm có:các hệ tọa độ trắc địa ,lưới khống chế trắc địa ,bản đồ địa hình,bản đồ địa chính, bình đồ địa hình, mặt cắt địa hình, bản đồ ảnh. Những vấn đề này đang đượcứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc . Đối tượng phục vụ của tài liệu là sinh viên ngành xây dựng đang học theo khung đàotạo trình độ quốc gia Việt Nam thuộc bậc 6 là đào tạo cử nhân có năng lực thực hành. Rất mong nhận được các ý kiến đóng góp. Xin chân thành cám ơn và trân trọng giớithiệu tài liệu với bạn đọc. Người biên soạn PGS.TS Phạm Văn Chuyên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội. 2PGS.TS Phạm Văn Chuyên Chương 1 CÁC HỆ TỌA ĐỘ TRONG TRẮC ĐỊA1.1. KHÁI NIỆM. 1/ Đối tượng nghiên cứu của Trắc địa là mặt đất. 2/Mặt đất gồm có 29% lục địa và 71% là biển cả. Núi cao nhất gần 9km. Đáy biển sâu nhấtgần 11km. Gần đúng có thể coi Trái đất là hình cầu với bán kính 6371km. 3/ Mục đích của đo đạc bản đồ là đo đạc xác định tọa độ của các điểm mặt đất và biểu diễnchúng thành bản đồ. 4/Vị trí điểm A trong không gian có thể được xác định bởi 3 yếu tố là: góc A, độ dài dA, độcao HA(hình 1.1) Hình 1.1. 5/ Nội dung của giáo trình đo đạc bản đồ gồm có:các hệ tọa độ trắc địa,lưới khống chếtrắc địa bản đồ địa hình,bản đồ địa chính , bình đồ địa hình ,mặt cắt địa hình , bản đồ ảnh .Nhữngvấn đề này đang được ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng và kiến trúc.1-2. MẶT THỦY CHUẨN VÀ ĐỘ CAO. 1/Độ cao H là một trong ba yếu tố (x, y, H) để định vị điểm trong không gian. Vậy độ caoH là gì? 2/ Độ cao (thủy chuẩn) của một điểm là khoảng cách theo phương dây dọi kể từ điểm ấyđến mặt thủy chuẩn (hình 1.2). HA = AA0. 3PGS.TS Phạm Văn Chuyên dây dọi Hình 1.2. Ví dụ đỉnh núi Everest cao 8.848 mét.. 3/ Phương dây dọi là phương của sợi dây treo vật nặng. 4/ Mặt thủy chuẩn (gêôit)là mặt nước biển trung bình yên tĩnh tưởng tượng kéo dài xuyênqua các lục địa làm thành một mặt cong khép kín có pháp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương dâydọi đi qua điểm ấy. 5/Việt Nam chọn gốc của mặt thủy chuẩn tại Hòn Dấu (Đồ Sơn – Hải Phòng.).1-3.ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIẾU QUỐC TẾ WGS-84. Từ năm 1984 thế giới sử dụng hệ qui chiếu WGS-84 để định vị điểm.Hiện nay việc đo đạc GPScủa Mỹ theo hệ này.1/ Mặt qui chiếu WGS-84. (Oab) Mặt qui chiếu WGS-84 có ba đặc điểm: 1/ Hình dạng: là elip khối hai trục (do hình elip quay quanh trục bé tạo thành). 2/ Kích thước: bán trục lớn a= 6 378 137 m,độ dẹt cực = (a-b)/a = 1/298,257. 3/Định vị: 3a/Tâm O của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với tâm của trái đất C. 3b/ Trục bé b của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với trục quay thẳng đứng của trái đất vớitâm C. 3c/ Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với mặt phẳng xích đạo của tráiđất với tâm C. 3d/Mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chiếu WGS-84 trùng với mặt phẳng kinh tuyếngốc của trái đất với tâm C. Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để xác định tọa độ điểm mặt đất trên toàn thế giới.2/Hệ tọa độ địa tâm WGS-84(OXYZ). 1/Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để thành lập hệ tọa độ địa tâm WGS-84 (CXYZ): 4PGS.TS Phạm Văn Chuyên 2/Hệ tọa độ địa tâm WGS-84 (CXYZ) được thành lập như sau: 2a/. Gốc O của hệ tọa độ trùng với tâm C của Trái đất . 2b/. Trục OZ của hệ tọa độ trùng với trục bé b của mặt quy chiếu WGS-84 , hướng lên trên Bắc Cực là chiều dương (+). 2c/. Trục OX của hệ tọa độ là giao tuyến giữa mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu WGS- 84 với mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt quy chiếu WGS-84 (Grinuyt, Luân Đôn, Anh). Hướng từ tâm O ra kinh tuyến gốc là chiều dương (+). 2d/. Trục OY của hệ tọa độ nằm trong mặt phẳng xích đạo của mặt quy chiếu WGS-84 và vuông góc với trục OX. Hướng từ tâm O ra phía Đông bán cầu là chiều dương (+). 3/Đặc điểm: ba trục OX, OY, OZ vuông góc với nhau từng đôi một. 4/Điểm A chiếu vuông góc xuống ba trục tọa độ được ba thành phần tọa độ đẻ định vị điểm A làXA,YA, ZA. 5/Vi dụ:Điểm R (Tháp Rùa,Hà nội) có tọa độ địa tâm quốc tế WGS.84 là: XR= - 1626924,018 m. YR= 5729423,469 m. ZR= 2274274,990 m.3/ Hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ). 1/Mặt qui chiếu WGS-84 là cơ sở để thành lập hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ) 2/Hệ tọa độ Trắc địa WGS-84(BLHtđ) được thành lập bởi ba mặt gốc là: 2a/Mặt qui chiếu WGS-84.. 2b/Mặt phẳng xích đạo của mặt qui chiếu WGS-84. 2c/Mặt phẳng kinh tuyến gốc của mặt qui chếu WGS-84 . 3/ Điểm A chiếu vuông góc xuống mặt qui chiếu WGS-84 được ba thành phần tọa độ để định vịđiểm A là B,L,Htđ với ký hiệu: 3a/ Htđ = AA01ký hiệu độ cao Trắc địa WGS-84 ,.là khoảng cách theo phương pháp tuyến tínhtừ điểm ấy đến mặt qui chiếu WGS-84. 3b/ B là độ vĩ Trắc địa WGS-84. 3c/ L là đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình Đo đạc bản đồ Đo đạc bản đồ Trắc địa ảnh Bản đồ địa chính Bản đồ địa hình Máy toàn đạc điện tửTài liệu có liên quan:
-
5 trang 316 0 0
-
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 280 0 0 -
8 trang 271 0 0
-
74 trang 89 0 0
-
157 trang 84 0 0
-
12 trang 77 0 0
-
78 trang 74 0 0
-
Ứng dụng dữ liệu viễn thám radar trong xác định sinh khối lớp phủ rừng tại Việt Nam
8 trang 74 0 0 -
7 trang 74 0 0
-
Giáo trình Trắc địa ứng dụng trong xây dựng: Phần 1
95 trang 74 0 0