Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 1
Số trang: 81
Loại file: pdf
Dung lượng: 9.34 MB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 1 giáo trình "Hệ thực vật và đa dạng loài" trình bày những khái niệm về hệ thực vật, khu phân bố là học thuyết cơ bản trong nghiên cứu hệ thực vật, bản chất của hệ thực vật và tính đa dạng loài qua nội dung 3 chương đầu tài liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 1 « Ạ I H Ợ C VINH T R U N IỈT Â MTHỐNG TIN-THƯVIỆN NGUYÊN NGHĨA THÌN 580 NT 4433H/04 DT.015843 H i T H Ụ C V ^ T ________■_________________ m__________________ ■ M M N G L M I l.Ha mộiỊ nhà xuất bản đại h ọ c q u ố c GiA HÀ NỘI NGUYỄN NGHĨA THÌNHỆ THỤC VẬT VÀ BA DẠN6 LOầl ■ ■ ■ ■ Ả Ì Ạ /e /ì/iiịý ) I rư CT,.*,: n i5 8 4 ;i NHẢ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI M ục lụ cC hương 1. N h ữ n g k h á i n iệm vể h ệ th ự c v ậ t 1 1. 1 . Hệ thực vật là gì? 1 1 .2. Nhiệm vụ của nghiên cứu hệ thực vật 1 1 .3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự hình thành hệ thực vật 1 1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghiên cứu hệ thực vật 5C hương 2. Khu phản bố là học thuyết cơ bản trong nghiên cứu hộ thực vật 7 2 . 1. Khu phân bô là gì? 7 2.2. Cách vẽ khu phản bô 9 2.3. Tính chất khu phân bố 13 2.4. Sự xuât hiện và phát triển khu phân bô 20 2.5. Sự ihoái hóa khu phân bố 25 2.6. Khu phân bố của các taxôn bậc trên loài 25 2.7. Các kiểu khu phân bô 27C hương 3. B ản c h ấ t củ a hệ th ự c v ậ t và tin h đ a d ạ n g lo à i 45 3.1. Dặc trưng hệ thực vật một vùng 45 3.2. Tính đa dạng hệ thực vật 48 3.3. Phân tích các yếu tôhệ thực vật 67 3.4. Phân tích bản ch ấl sinh thái của hệ thực vật 75C hương 4. Sự p h â n v ù n g h ệ th ự c v ậ t 79 4.1. Sự phân vùng và nguyên tắc phân vùng 79 4 .2 . Các xứ hệ thực vật th ế giới 84C hương 5. Hệ th ự c v ậ t Đ ô n g D ư ơng và V iệ t N am 129 õ.l . Hệ thực vật Đông Dương 129 5.2. Hệ thực vật Việt Nam 138Tài liêu th am k h ả o c h in h 145 III Chương 1 NHỬNG KHÁI NIỆM VỀ HỆ THựC VẬT • • • •1.1. HỆ THỰC VẬT LÀ GỈ? Mối vùng có một tập hỢp loài thực vật khác nhau tạo thành các đơn vị hệ thực vậtvùng dó. Nói cách khác, hộ thực vật bao gồm các bậc taxôn và tổ hỢp các loài thực vậtLrèn một diện tích nào đó. Nghiên cứu hệ thực vật là nghiên cứu đặc điểm thành phần,phân bố. ĩì^uycn nhân hình thành nó, các điểu kiện tự nhiên, lịch sử, tác dộng của conngu Trong các bậc khí hậu, bậc đại khí hậu có nhân tô ánh sáng, ntìiộl độ, (lộ Ain Vigió; có tầm quan trọng hơn cả, đặc biệt nhát là nhiệt dộ và độ ẩm. Diều kiện có ãnihưỏng bất lợi nhất hay còn gọi là ranh ^ói khí hậu ngản cản sự phân bỏ của thực vặt unhiệt độ và ẩm dộ. Nơi nào cỏ đủ nhiệt độ và ẩm độ thì nơi đó tập trung nhiều loài thự:vặt nhất. Nơi nào không đủ độ nhiệt thưòng tạo ra các hoang mạc lạnh hoặc không điđộ âm thì tạo ra hoang mạc khô. Ánh sáng là nhán tố quyôt định sự sôVig còn của thực vật củng như các sinh vẠikhàc. Thiếu ánh sáng được coi là nhân tôi giới hạn sự phản bố của thực v.ật, ví dụ nhiIrong các hang động hay trong các thung lủng hoặc các hẻm núi, cây dưới tán rừncrkhép kín. vể mặt sô lượng ánh sáng thể hiện, sự phản bô ánh sáng trong ngày, trongnám và chât lượng ánh sáng thể hiện hàm lượng các tia cự tím gáy ra sự phân bố loaikhác nhau. Bởi nhán tố này quy định sự sinh trưỏng và phát triển, quy định nhịp sốn{^,khả náng ra hoa và nhân giông. Vì vậy dẫn đến sự khác nhau vể thành phần giữa vùngxích đạo và cận cực, giữa chân núi và đỉnh núi cao. Nhiệt là nhân tô không thổ thiếu. Mỗi loài có giới hạn nhiệt khác nhau và điều dóquy định sựphân bô ihực vậl cũng như kích thước khác nhau. Sự thiôu hụt nhiệtthưòng xuyên là một nhản l ố giới hạn rõ rệt đến sự phân bô thực vật. Vì vậy. ranh gióiphản bố thực vật rừng thay đối theo độ cao và độ vĩ. Nơi nào nóng thì đưòng ranh gióicủa rừng nhích lên vể phía bấc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 1 « Ạ I H Ợ C VINH T R U N IỈT Â MTHỐNG TIN-THƯVIỆN NGUYÊN NGHĨA THÌN 580 NT 4433H/04 DT.015843 H i T H Ụ C V ^ T ________■_________________ m__________________ ■ M M N G L M I l.Ha mộiỊ nhà xuất bản đại h ọ c q u ố c GiA HÀ NỘI NGUYỄN NGHĨA THÌNHỆ THỤC VẬT VÀ BA DẠN6 LOầl ■ ■ ■ ■ Ả Ì Ạ /e /ì/iiịý ) I rư CT,.*,: n i5 8 4 ;i NHẢ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI M ục lụ cC hương 1. N h ữ n g k h á i n iệm vể h ệ th ự c v ậ t 1 1. 1 . Hệ thực vật là gì? 1 1 .2. Nhiệm vụ của nghiên cứu hệ thực vật 1 1 .3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự hình thành hệ thực vật 1 1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghiên cứu hệ thực vật 5C hương 2. Khu phản bố là học thuyết cơ bản trong nghiên cứu hộ thực vật 7 2 . 1. Khu phân bô là gì? 7 2.2. Cách vẽ khu phản bô 9 2.3. Tính chất khu phân bố 13 2.4. Sự xuât hiện và phát triển khu phân bô 20 2.5. Sự ihoái hóa khu phân bố 25 2.6. Khu phân bố của các taxôn bậc trên loài 25 2.7. Các kiểu khu phân bô 27C hương 3. B ản c h ấ t củ a hệ th ự c v ậ t và tin h đ a d ạ n g lo à i 45 3.1. Dặc trưng hệ thực vật một vùng 45 3.2. Tính đa dạng hệ thực vật 48 3.3. Phân tích các yếu tôhệ thực vật 67 3.4. Phân tích bản ch ấl sinh thái của hệ thực vật 75C hương 4. Sự p h â n v ù n g h ệ th ự c v ậ t 79 4.1. Sự phân vùng và nguyên tắc phân vùng 79 4 .2 . Các xứ hệ thực vật th ế giới 84C hương 5. Hệ th ự c v ậ t Đ ô n g D ư ơng và V iệ t N am 129 õ.l . Hệ thực vật Đông Dương 129 5.2. Hệ thực vật Việt Nam 138Tài liêu th am k h ả o c h in h 145 III Chương 1 NHỬNG KHÁI NIỆM VỀ HỆ THựC VẬT • • • •1.1. HỆ THỰC VẬT LÀ GỈ? Mối vùng có một tập hỢp loài thực vật khác nhau tạo thành các đơn vị hệ thực vậtvùng dó. Nói cách khác, hộ thực vật bao gồm các bậc taxôn và tổ hỢp các loài thực vậtLrèn một diện tích nào đó. Nghiên cứu hệ thực vật là nghiên cứu đặc điểm thành phần,phân bố. ĩì^uycn nhân hình thành nó, các điểu kiện tự nhiên, lịch sử, tác dộng của conngu Trong các bậc khí hậu, bậc đại khí hậu có nhân tô ánh sáng, ntìiộl độ, (lộ Ain Vigió; có tầm quan trọng hơn cả, đặc biệt nhát là nhiệt dộ và độ ẩm. Diều kiện có ãnihưỏng bất lợi nhất hay còn gọi là ranh ^ói khí hậu ngản cản sự phân bỏ của thực vặt unhiệt độ và ẩm dộ. Nơi nào cỏ đủ nhiệt độ và ẩm độ thì nơi đó tập trung nhiều loài thự:vặt nhất. Nơi nào không đủ độ nhiệt thưòng tạo ra các hoang mạc lạnh hoặc không điđộ âm thì tạo ra hoang mạc khô. Ánh sáng là nhán tố quyôt định sự sôVig còn của thực vật củng như các sinh vẠikhàc. Thiếu ánh sáng được coi là nhân tôi giới hạn sự phản bố của thực v.ật, ví dụ nhiIrong các hang động hay trong các thung lủng hoặc các hẻm núi, cây dưới tán rừncrkhép kín. vể mặt sô lượng ánh sáng thể hiện, sự phản bô ánh sáng trong ngày, trongnám và chât lượng ánh sáng thể hiện hàm lượng các tia cự tím gáy ra sự phân bố loaikhác nhau. Bởi nhán tố này quy định sự sinh trưỏng và phát triển, quy định nhịp sốn{^,khả náng ra hoa và nhân giông. Vì vậy dẫn đến sự khác nhau vể thành phần giữa vùngxích đạo và cận cực, giữa chân núi và đỉnh núi cao. Nhiệt là nhân tô không thổ thiếu. Mỗi loài có giới hạn nhiệt khác nhau và điều dóquy định sựphân bô ihực vậl cũng như kích thước khác nhau. Sự thiôu hụt nhiệtthưòng xuyên là một nhản l ố giới hạn rõ rệt đến sự phân bô thực vật. Vì vậy. ranh gióiphản bố thực vật rừng thay đối theo độ cao và độ vĩ. Nơi nào nóng thì đưòng ranh gióicủa rừng nhích lên vể phía bấc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thực vật Đa dạng loài Khu phân bố Đa dạng sinh vật Sinh vật học Thực vật họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 1
82 trang 108 0 0 -
Thực vật và các phương pháp nghiên cứu: Phần 2
73 trang 103 0 0 -
Giáo trình Giải phẫu thực vật: Phần 2
117 trang 52 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 47 0 0 -
Nghiên cứu hệ thực vật ở khu rừng tự nhiên Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn
8 trang 46 0 0 -
Giáo trình Bệnh cây chuyên khoa: Phần 2 - GS.TS. Vũ Triệu Mân
99 trang 41 1 0 -
Đặc điểm hệ thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh
8 trang 38 0 0 -
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 38 0 0 -
1027 trang 37 0 0
-
77 trang 37 0 0