Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 2
Số trang: 69
Loại file: pdf
Dung lượng: 17.08 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần 1 giáo trình "Hệ thực vật và đa dạng loài" gồm nội dung chương 4 - Sự phân vùng hệ thực vật và chương 5 - Hệ thực vật Đông Dương và Việt Nam. Tham khảo nội dung giáo trình để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 2 Chương 4 Sự PHÂN VÙNG HỆ• THỰC • • VẬT •4.1. S ự PHÂN VÙNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG Hệ Ihực vật là tống hỢp tự nhiên các loài, chi và họ thực vật đặc trưng bởi các khuphân bô hoặc các phần của nó, có liên hệ bởi sự thống nhất có tính chất lịch sử và sốngiL trẽn một mảnh đất nhất định nào dó. Dơn vị cơ sở là hộ thực vật đđn vỊ, hệ thực vật cơ bản hay hệ thực vật cụ thể. Mộ thực vật cụ thể đặc trưng bỏi sự thông nhất các thành phần loài trên một mảnhdấl nhíVl dịnh, có giỏi hạn và đủ dể tách khỏi hệ thực vật cụ thể khác. Trên một mảnhílãl rùa một vùng hộ thực vật cụ thể có sự đồng nhâl về điểu kiộn dât dai, khí hậu, mộtxà hội thực vật dồng nhấl, ta gủp nhừng loài cây trong hệ thực vật giông nhau. Trontĩ{*ác hộ Ihực vật cụ thể khác nhau thì trong các môi trường sống khác nhau về mặt sinhihái (dất đai và khí hậu) có các xã hội thực vật có thành phần hệ thực vật không giốngnhau (chẢng hạn Varíaní assocíation Tolmatrốv, 1974). Như vậy sự khác nhau của hệihực vật cụ Lhổ trong các điểu kiện sinh thái đồng nhấl dược giải thích bỏi các nguyênnhán lịch sử bằng con đưòng không thông nhắt và thơi gian khác nhau của sự phản b(Vrùa loài, bỏi sự sắp xếp các *nơi trú ân của sự sông** là nơi giữ lại hệ thực vật cố tàn ditrong thòi kỳ băng hà. Mức độ khác nhau giữa hệ thực vật cụ thể của vùng này với vùng kia phụ thuộcvào tính nguyên vẹn của mỗi vùng. Nó được thể hiện bỏi tổng loài riêng cho hệ thực vậtdó mà các hệ thực vật bên cạnh không có. Khi mức độ nguyên vẹn bị phá võ nghĩa là hệihực vật bị pha trộn thì sự khác nhau ít hơn. Các hệ Lhực vậl cụ thể tập hỢp thành các nhóm từ thấp lên cao như sau; - Ilộ ihựí’ vặl dơn vị cụ thể. - Tính - Province. - Miền - Region. - Xử - Kingdom. Một xứ hệ thực vật có tịíhg hợp các họ vã chi dậc hữu không có ở các xứ khác ngoàinó, mà nguồn gốc và sự phân*w của nó trong suốt thòi gian địa chất dài xảy ra trong xứ(ló. Mỏi xứ đưỢc đặc trưng bởi tảp hỢp các khu phán bố đậc hữu của các cây nằm tronglìệ thực vật vụ Lhể của địa phương đó** (Takhtajan, 1978). 79 S ự plìãn bỏ h i ệ n n a y c ủ a t h ự c v ậ t dểu liôn h ệ c h ặ t c h ẽ với s ự p h â n Ì)(V Ivouịi (ỊUakhử. Cho nôn khi p h â n c h i a phâi d ồ n g ihòi c hú ý 3 y ế u tố: hộ thực* Víil, s in h tliái vã lịcỉisử. Tuy nhiên mức độ tham gia của 3 yếu tốdó không giông nhau. Tiêu chuẩn chủ yếu dẻ phân chia là thành phần hệ thực vật theo quaìi diốm d\truyền, nghĩa là cùng chung nguồn gốc, còn tiêu chuẩn sinh thái là tiôu chuẩn phụ chocác đơn vị thấp hơn. MuôVi xác định tính di truyền của hệ thực vật tại một xứ, tất nhie^n phài clùn^ dếncnc dữ kiộn cô sinh vạt học. Song do trong phần lớn trưòng hỢp rác diì kiện ilỏ kliồn^ĩ codu nrn ì i Sự phản chia của Engler ị 1936) KnKlcr là Sííng tạo ra nguyên tắc hệ thực vật di Iruvển. Ong (ĩã chia hệ thựcvậl ri;ii Dât l a là m 5 xứ; a) Xử ntĩoài Iihiệt đái liÁc; (9 m iề n 4 7 tỉnh). 1>) Xứ ( ố n h i ệ t đới (9 Iiiiổn lỉnh). (•) Xứ Trung Mỹ và Nam Mỹ (5 miền 13 lỉnh). (i) Xử Nam ((ì miền 9 tỉnh). c) Xứ i)ại Dương (8 miền). 2! Sự phán chia của Din (1929) Din clã chia hệ thực vật Trái l)â*t làm 6 xứ; a) Xứ r ỏ nhiệl đỏi gồm 2 phân xừ Malêzi và Ân Oộ ■châu Phi. b) Xử (aj) Nam Phi (•) Xứ Toán Bắc gồm 5 miền Đông Á, Trung Á, l)ịa Trung nải, châu Ảu - Xibôri, Hác Mỹ. d) Xứ Tân nhiệt dới. e) Xù Nam (’ực. g) Xứ châu Úc. 3/ Sự phân chia cùa Safer (1952) răn bãn giông với cách chia của Din, nhưng đơn giàn hơn, Safc dã phán chian h ư Síiu: A. Thực vật trên mật đất: a) Liên xứ nhiệt đới có: - Xứ Cố nhiệt đới • Xử Tân nhiệt dới b) l.iôn xứ Toàn Nam ■Xứ Cap - Nam Phi - Xử châu Úc - Xứ toàn Nam (•) Liên xứ Toàn Bắc - Xứ l)ịa Trung nải ■Xứ Toàn Bắc B. Thực vật biển ■11 Sự phán chia hiện nay Hiện nay nhiều nhà thực vật trong đó có Takhtajan (1978, 1986) đểu thống nhấtchia mặt đất ra làm 6 xứ. Gần đây giáo sư Ngô Chính Dật (1991) đã đề nghị nâng phânxử Dông Á thành một xứ độc lập. Điểu đó phần nào có thể chấp nhận được nhưng theochúng tòi trưởc mấl nên coi nó là một bậc dưói xứ bỏi mặc dù những tính chât độc đáocủa nó nhưng cũng có những dấu hiệu chưa nên tách thành những xứ riêng. 81 () tlAv t húníí tôi fĩiỏi thiệu ihoo sơ dồ truyền thốriR dà sủa dổi cho lhí( li li(»|( Iiliiisau (II. ‘21); A Xứ Toán Bắc (Holarctis): I ỈMiân xử Cận Cựt’ 1. M iề n Cực- 2. Miến liác Mỹ - Oại Tây Dưrtng ;ỉ, Miồii núi (ỉá II. IMiãn xử Dôiir á I. Miền Mãn Châu 5. Miồn ỉiắc TriinK (ỉuốc (). Micn Trung Trung (ỉuôi; 7. Miền Nam TruHR Quốc 8. Miền c;ác đào Nhật Biín III Phán xứ Oịa TrunR llài 9. M iồ n M a c a iô n ô / i 10. Miổn Dị a Trun íĩ l l á i I I . Miền Sahara - Ả rập 1 2 . Miền Trung A IV. l*hân xứ Tây liríc của BÁc Mỹ Thái Jìình DươtiR Ki. Miốn Rac M ỹ 1liái líìiih DươnịỊ li. Xư(õ nhiỌt (tời tPalaeotropisi: ỊỊồm các phán xứ sau: V. Phân xử châu Phi 11. Miền (Ihinô ■(ôngõ 15. Miền SudAng - Zambèzi 16. Miền Ca ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Hệ thực vật và đa dạng loài: Phần 2 Chương 4 Sự PHÂN VÙNG HỆ• THỰC • • VẬT •4.1. S ự PHÂN VÙNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN VÙNG Hệ Ihực vật là tống hỢp tự nhiên các loài, chi và họ thực vật đặc trưng bởi các khuphân bô hoặc các phần của nó, có liên hệ bởi sự thống nhất có tính chất lịch sử và sốngiL trẽn một mảnh đất nhất định nào dó. Dơn vị cơ sở là hộ thực vật đđn vỊ, hệ thực vật cơ bản hay hệ thực vật cụ thể. Mộ thực vật cụ thể đặc trưng bỏi sự thông nhất các thành phần loài trên một mảnhdấl nhíVl dịnh, có giỏi hạn và đủ dể tách khỏi hệ thực vật cụ thể khác. Trên một mảnhílãl rùa một vùng hộ thực vật cụ thể có sự đồng nhâl về điểu kiộn dât dai, khí hậu, mộtxà hội thực vật dồng nhấl, ta gủp nhừng loài cây trong hệ thực vật giông nhau. Trontĩ{*ác hộ Ihực vật cụ thể khác nhau thì trong các môi trường sống khác nhau về mặt sinhihái (dất đai và khí hậu) có các xã hội thực vật có thành phần hệ thực vật không giốngnhau (chẢng hạn Varíaní assocíation Tolmatrốv, 1974). Như vậy sự khác nhau của hệihực vật cụ Lhổ trong các điểu kiện sinh thái đồng nhấl dược giải thích bỏi các nguyênnhán lịch sử bằng con đưòng không thông nhắt và thơi gian khác nhau của sự phản b(Vrùa loài, bỏi sự sắp xếp các *nơi trú ân của sự sông** là nơi giữ lại hệ thực vật cố tàn ditrong thòi kỳ băng hà. Mức độ khác nhau giữa hệ thực vật cụ thể của vùng này với vùng kia phụ thuộcvào tính nguyên vẹn của mỗi vùng. Nó được thể hiện bỏi tổng loài riêng cho hệ thực vậtdó mà các hệ thực vật bên cạnh không có. Khi mức độ nguyên vẹn bị phá võ nghĩa là hệihực vật bị pha trộn thì sự khác nhau ít hơn. Các hệ Lhực vậl cụ thể tập hỢp thành các nhóm từ thấp lên cao như sau; - Ilộ ihựí’ vặl dơn vị cụ thể. - Tính - Province. - Miền - Region. - Xử - Kingdom. Một xứ hệ thực vật có tịíhg hợp các họ vã chi dậc hữu không có ở các xứ khác ngoàinó, mà nguồn gốc và sự phân*w của nó trong suốt thòi gian địa chất dài xảy ra trong xứ(ló. Mỏi xứ đưỢc đặc trưng bởi tảp hỢp các khu phán bố đậc hữu của các cây nằm tronglìệ thực vật vụ Lhể của địa phương đó** (Takhtajan, 1978). 79 S ự plìãn bỏ h i ệ n n a y c ủ a t h ự c v ậ t dểu liôn h ệ c h ặ t c h ẽ với s ự p h â n Ì)(V Ivouịi (ỊUakhử. Cho nôn khi p h â n c h i a phâi d ồ n g ihòi c hú ý 3 y ế u tố: hộ thực* Víil, s in h tliái vã lịcỉisử. Tuy nhiên mức độ tham gia của 3 yếu tốdó không giông nhau. Tiêu chuẩn chủ yếu dẻ phân chia là thành phần hệ thực vật theo quaìi diốm d\truyền, nghĩa là cùng chung nguồn gốc, còn tiêu chuẩn sinh thái là tiôu chuẩn phụ chocác đơn vị thấp hơn. MuôVi xác định tính di truyền của hệ thực vật tại một xứ, tất nhie^n phài clùn^ dếncnc dữ kiộn cô sinh vạt học. Song do trong phần lớn trưòng hỢp rác diì kiện ilỏ kliồn^ĩ codu nrn ì i Sự phản chia của Engler ị 1936) KnKlcr là Sííng tạo ra nguyên tắc hệ thực vật di Iruvển. Ong (ĩã chia hệ thựcvậl ri;ii Dât l a là m 5 xứ; a) Xử ntĩoài Iihiệt đái liÁc; (9 m iề n 4 7 tỉnh). 1>) Xứ ( ố n h i ệ t đới (9 Iiiiổn lỉnh). (•) Xứ Trung Mỹ và Nam Mỹ (5 miền 13 lỉnh). (i) Xử Nam ((ì miền 9 tỉnh). c) Xứ i)ại Dương (8 miền). 2! Sự phán chia của Din (1929) Din clã chia hệ thực vật Trái l)â*t làm 6 xứ; a) Xứ r ỏ nhiệl đỏi gồm 2 phân xừ Malêzi và Ân Oộ ■châu Phi. b) Xử (aj) Nam Phi (•) Xứ Toán Bắc gồm 5 miền Đông Á, Trung Á, l)ịa Trung nải, châu Ảu - Xibôri, Hác Mỹ. d) Xứ Tân nhiệt dới. e) Xù Nam (’ực. g) Xứ châu Úc. 3/ Sự phân chia cùa Safer (1952) răn bãn giông với cách chia của Din, nhưng đơn giàn hơn, Safc dã phán chian h ư Síiu: A. Thực vật trên mật đất: a) Liên xứ nhiệt đới có: - Xứ Cố nhiệt đới • Xử Tân nhiệt dới b) l.iôn xứ Toàn Nam ■Xứ Cap - Nam Phi - Xử châu Úc - Xứ toàn Nam (•) Liên xứ Toàn Bắc - Xứ l)ịa Trung nải ■Xứ Toàn Bắc B. Thực vật biển ■11 Sự phán chia hiện nay Hiện nay nhiều nhà thực vật trong đó có Takhtajan (1978, 1986) đểu thống nhấtchia mặt đất ra làm 6 xứ. Gần đây giáo sư Ngô Chính Dật (1991) đã đề nghị nâng phânxử Dông Á thành một xứ độc lập. Điểu đó phần nào có thể chấp nhận được nhưng theochúng tòi trưởc mấl nên coi nó là một bậc dưói xứ bỏi mặc dù những tính chât độc đáocủa nó nhưng cũng có những dấu hiệu chưa nên tách thành những xứ riêng. 81 () tlAv t húníí tôi fĩiỏi thiệu ihoo sơ dồ truyền thốriR dà sủa dổi cho lhí( li li(»|( Iiliiisau (II. ‘21); A Xứ Toán Bắc (Holarctis): I ỈMiân xử Cận Cựt’ 1. M iề n Cực- 2. Miến liác Mỹ - Oại Tây Dưrtng ;ỉ, Miồii núi (ỉá II. IMiãn xử Dôiir á I. Miền Mãn Châu 5. Miồn ỉiắc TriinK (ỉuốc (). Micn Trung Trung (ỉuôi; 7. Miền Nam TruHR Quốc 8. Miền c;ác đào Nhật Biín III Phán xứ Oịa TrunR llài 9. M iồ n M a c a iô n ô / i 10. Miổn Dị a Trun íĩ l l á i I I . Miền Sahara - Ả rập 1 2 . Miền Trung A IV. l*hân xứ Tây liríc của BÁc Mỹ Thái Jìình DươtiR Ki. Miốn Rac M ỹ 1liái líìiih DươnịỊ li. Xư(õ nhiỌt (tời tPalaeotropisi: ỊỊồm các phán xứ sau: V. Phân xử châu Phi 11. Miền (Ihinô ■(ôngõ 15. Miền SudAng - Zambèzi 16. Miền Ca ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thực vật Đa dạng loài Khu phân bố Đa dạng sinh vật Hệ thực vật Đông Dương Hệ thực vật Việt NamTài liệu có liên quan:
-
Thực vật và các phương pháp nghiên cứu: Phần 2
73 trang 103 0 0 -
GIÁO TRÌNH: VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
155 trang 47 0 0 -
Nghiên cứu hệ thực vật ở khu rừng tự nhiên Mẫu Sơn, tỉnh Lạng Sơn
8 trang 45 0 0 -
Đặc điểm hệ thực vật khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, tỉnh Quảng Ninh
8 trang 38 0 0 -
Giáo trình sinh học: Đa dạng sinh học
115 trang 38 0 0 -
77 trang 37 0 0
-
Chi râm - ligustrum l. thuộc họ nhài (oleaceae hoffmans. & link) ở Việt Nam
5 trang 32 0 0 -
Đặc điểm hệ thực vật ở Khu Bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La
6 trang 32 0 0 -
74 trang 31 0 0
-
Nghiên cứu nguồn tài nguyên môi trường và phát triển bền vững: Phần 2
313 trang 30 0 0