Giáo Trình Lập Trình Ứng Dụng CSDL Web ASP- P21
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 267.27 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giáo Trình Lập Trình Ứng Dụng CSDL Web ASP- P21:Đây là những ngôn ngữ rất đơn giản và dễ sử dụng. Lưu ý rằng các script là những ngôn ngữ giới hạn, dùng để viết các chương trình đơn giản. Để thực hiện những công việc phức tạp như kết nối CSDL, lập trình đồ hoạ, giao tiếp với thiết bị phần cứng,... thì ta phải sử dụng các component (thành phần) đã được tạo trước bằng các ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ hơn như C++, VB,... Các script của ASP chỉ có lệnh gọi đến các component này...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Lập Trình Ứng Dụng CSDL Web ASP- P21 Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP 3.3.2.2. Các thuộc tính (properties) của Recordset Properties Mô tả BOF Trả về TRUẫ nếu record hiện thời là ở trýớc record thứ nhấtự ngýợc lại trả FALSE. EOF Trả về TRUẫ nếu record hiện thời là ở sau record cuốiự ngýợc lại trả FALSE. Fields Bao gồm toàn bộ các trýờngứ RecordCount Trả về số record trong recordsetứ Sort Chỉ ra danh sách tên các cột ðýợc sắp xếpứ3.3.2.3. Lấy dữ liệu từ Recordset Khi muốn lấy ðýợc dữ liệu của một trýờng ộfieldờ trong một mẫu tin hiện hànhựta lấy chuỗi tên của trýờng ðó nhý là ðối số cho ðối týợng Recordset hay ðối số củathuộc tính ỳields của ðối týợng Recordsetứ Ví dụ ðể lấy dữ liệu của trýờng ẳỨTẫẹtrong bảng STUừẫẹTS ta có thể dùng objRS(“HOTEN”) hayobjRS.Fields(“HOTEN”) Khi muốn dịch chuyển qua lại ðến các mẫu tin ðýợc lýu trong ðối týợngRecordset, ta sử dụng phýõng thức MoveNext, MovePrevious, MoveFirst,MoveLast và phải ði kèm với việc kiểm tra mẫu tin hiện hành có ðang ở vị trí ðầu hayở cuối mẫu tinứ Khi muốn kiểm tra vị trí con trỏ mẫu tin hiện hành là trýớc mẫu tin ðầu haymẫu tin cuối trong Recordsetự ta dùng thuộc tính BOF hoặc EOF ðể kiểm tra === St by hoangly85 === 101 hoangly85@updatesofts.com Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP3.3.2.4. Sử dụng câu truy vấn SQL Bạn có thể xây dựng sẵn một câu lệnh truy vấn và thực thi nó bằng phýõng thứcOpen của ðối týợng ĩừỨừởứRecordset ðể lấy ra tập bản ghi thoả mãn câu truy vấnðóứ Sử dụng câu truy vấn SQỔ bạn có thể lọc ra những dữ liệu cần thiết theo một sốðiều kiệnự ðồng thời có thể sắp xếp ðýợc dữ liệuứ Ví dụ 1: Hiện những ngýời có Họ tên bắt ðầu là chữ N Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP rs.Open sql, conn %> Có một cách khác ðể thực hiện câu truy vấn là sử dụng phýõng thức ẫxecutecủa ðối týợng ĩừỨừởứắonnection rồi gắn kết quả trả về của phýõng thức này cho ðốitýợng ĩừỨừởứRecordsetứ Trong trýờng hợp nàyự ta không cần phải khai báo trýớcðối týợng ĩừỨừởứRecordsetứ Thí dụ sau týõng ðýõng với ví dụ ử ở trênự nhýng ta sử dụng phýõng thứcADODB.Connection.Execute ðể thực hiện câu truy vấnứ Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP 3.3.2.5. Một số ví dụ Ví dụ 1: Ta hiện toàn bộ danh sách trong bảng lýõng nhýng có thêm tiêu ðềcác cột cho dễ ðọc : === St by hoangly85 === 104 hoangly85@updatesofts.com Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP Ví dụ 2 : Thêm record vào database Ví dụ 3: Trong các trang Web ta hãy thêm hit-counter vào. Ðây là một kỹ thuậtðể ðếm số lýợt ngýời dùng ðên thãm trang Web. Ta xây dựng một CSDL chứa giá trịhiện thời số lýợt ngýời ðếnự mỗi một lýợt duyệt Web nữa tãng giá trị trong cõ sở dữliệu lên ửứ Ta tạo một tệp ĩSP chuyên dùng ðể ðếm lýợt duyệt Web có tên là ừẫỹứĩSPsau ðó trên toàn bộ các trang Web khác ta sẽ gọi tệp ĩSP này ở trong mỗi tệp ĩSP củata (include file). Giả sử ta có tệp counter_dbứmdb có bảng hit_countứ Trong bảng này có haitrýờng là Page_name và ẳit_countứ Page_name chứa tên file ĩSP và ẳit_count chứasố lần user duyệt trang ðó
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo Trình Lập Trình Ứng Dụng CSDL Web ASP- P21 Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP 3.3.2.2. Các thuộc tính (properties) của Recordset Properties Mô tả BOF Trả về TRUẫ nếu record hiện thời là ở trýớc record thứ nhấtự ngýợc lại trả FALSE. EOF Trả về TRUẫ nếu record hiện thời là ở sau record cuốiự ngýợc lại trả FALSE. Fields Bao gồm toàn bộ các trýờngứ RecordCount Trả về số record trong recordsetứ Sort Chỉ ra danh sách tên các cột ðýợc sắp xếpứ3.3.2.3. Lấy dữ liệu từ Recordset Khi muốn lấy ðýợc dữ liệu của một trýờng ộfieldờ trong một mẫu tin hiện hànhựta lấy chuỗi tên của trýờng ðó nhý là ðối số cho ðối týợng Recordset hay ðối số củathuộc tính ỳields của ðối týợng Recordsetứ Ví dụ ðể lấy dữ liệu của trýờng ẳỨTẫẹtrong bảng STUừẫẹTS ta có thể dùng objRS(“HOTEN”) hayobjRS.Fields(“HOTEN”) Khi muốn dịch chuyển qua lại ðến các mẫu tin ðýợc lýu trong ðối týợngRecordset, ta sử dụng phýõng thức MoveNext, MovePrevious, MoveFirst,MoveLast và phải ði kèm với việc kiểm tra mẫu tin hiện hành có ðang ở vị trí ðầu hayở cuối mẫu tinứ Khi muốn kiểm tra vị trí con trỏ mẫu tin hiện hành là trýớc mẫu tin ðầu haymẫu tin cuối trong Recordsetự ta dùng thuộc tính BOF hoặc EOF ðể kiểm tra === St by hoangly85 === 101 hoangly85@updatesofts.com Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP3.3.2.4. Sử dụng câu truy vấn SQL Bạn có thể xây dựng sẵn một câu lệnh truy vấn và thực thi nó bằng phýõng thứcOpen của ðối týợng ĩừỨừởứRecordset ðể lấy ra tập bản ghi thoả mãn câu truy vấnðóứ Sử dụng câu truy vấn SQỔ bạn có thể lọc ra những dữ liệu cần thiết theo một sốðiều kiệnự ðồng thời có thể sắp xếp ðýợc dữ liệuứ Ví dụ 1: Hiện những ngýời có Họ tên bắt ðầu là chữ N Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP rs.Open sql, conn %> Có một cách khác ðể thực hiện câu truy vấn là sử dụng phýõng thức ẫxecutecủa ðối týợng ĩừỨừởứắonnection rồi gắn kết quả trả về của phýõng thức này cho ðốitýợng ĩừỨừởứRecordsetứ Trong trýờng hợp nàyự ta không cần phải khai báo trýớcðối týợng ĩừỨừởứRecordsetứ Thí dụ sau týõng ðýõng với ví dụ ử ở trênự nhýng ta sử dụng phýõng thứcADODB.Connection.Execute ðể thực hiện câu truy vấnứ Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP 3.3.2.5. Một số ví dụ Ví dụ 1: Ta hiện toàn bộ danh sách trong bảng lýõng nhýng có thêm tiêu ðềcác cột cho dễ ðọc : === St by hoangly85 === 104 hoangly85@updatesofts.com Gi¸o tr×nh lËp tr×nh øng dông CSDL Web ASP Ví dụ 2 : Thêm record vào database Ví dụ 3: Trong các trang Web ta hãy thêm hit-counter vào. Ðây là một kỹ thuậtðể ðếm số lýợt ngýời dùng ðên thãm trang Web. Ta xây dựng một CSDL chứa giá trịhiện thời số lýợt ngýời ðếnự mỗi một lýợt duyệt Web nữa tãng giá trị trong cõ sở dữliệu lên ửứ Ta tạo một tệp ĩSP chuyên dùng ðể ðếm lýợt duyệt Web có tên là ừẫỹứĩSPsau ðó trên toàn bộ các trang Web khác ta sẽ gọi tệp ĩSP này ở trong mỗi tệp ĩSP củata (include file). Giả sử ta có tệp counter_dbứmdb có bảng hit_countứ Trong bảng này có haitrýờng là Page_name và ẳit_countứ Page_name chứa tên file ĩSP và ẳit_count chứasố lần user duyệt trang ðó
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu lập trình Nghiên cứu lập trình Web ASP Ngôn ngữ lập trình web ASP Lập trình Web ASP với tiếng Việt Unicode kỹ thuật lập trình webTài liệu có liên quan:
-
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 248 0 0 -
Giáo trình Lập trình C căn bản - HanoiAptech Computer Education Center
136 trang 143 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 4
27 trang 123 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 6
21 trang 108 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 12
28 trang 87 0 0 -
87 trang 84 0 0
-
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 3
25 trang 61 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm về lập trình web ASP.Net (C#)
11 trang 52 0 0 -
C# và các lớp cơ sở System.object
9 trang 47 0 0 -
Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 2
22 trang 45 0 0