Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 4)
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 312.11 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ra đời ngày 1/1/1995. Tiền thân của WTO là Hiệp định chung về Thương mại và Thuế quan (GATT), thành lập 1947. Trong gần 50 năm hoạt động, GATT là công cụ chính của các nước công nghiệp phát triển nhằm điều tiết thương mại hàng hóa của thế giới. WTO là kết quả của vòng đàm phán Uruguay kéo dài 8 năm (1987 – 1994), để tiếp tục theå chế hóa và thiết lập trật tự mới trong hệ thống thương mại đa phương...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 4) TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 4) quan hệ thương mại giữa các quốc gia. I. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): Khối lượng giao dịch giữa các thành viên Tổ chức Thương mại thế giới WTO hiện chiếm trên 98% giao dịch (WTO) ra đời ngày 1/1/1995. Tiền thân thương mại quốc tế. của WTO là Hiệp định chung về Thương mại và Thuế quan (GATT), thành lập - Trụ sở chính: Geneva, Thụy Sĩ 1947. Trong gần 50 năm hoạt động, GATT - Thành viên: 150 nước ( tính đến là công cụ chính của các nước công nghiệp ngày 10 tháng 04 năm 2007) phát triển nhằm điều tiết thương mại hàng - Ngân sách: : 175 triệu francs Thụy hóa của thế giới. WTO là kết quả của vòng Sỹ ( theo số liệu 2006 ) đàm phán Uruguay kéo dài 8 năm (1987 – - Nhân viên: 635 người 1994), để tiếp tục theå chế hóa và thiết lập - Tổng giám đốc: Pascal Lamy trật tự mới trong hệ thống thương mại đa I.1 Chức năng chính của WTO: phương của thế giới cho phù hợp với những thay đổi mạnh mẽ đang diễn ra Là diễn đàn thương lượng về mậu trong quan hệ kinh tế, thương mại giữa các dịch theo hướng tự do hoá thương mại quốc gia. Về cơ bản, WTO là sự kế thừa và thông qua việc loại bỏ các rào cản trong phát triển của GATT. Sự ra đời của WTO thương mại; Đưa ra các nguyên tắc và cơ giúp tạo ra cơ chế pháp lý điều chỉnh sở pháp lý cho thương mại quốc tế do các thương mại thế giới trong các lĩnh vực mới nước thành viên thương lượng và ký kết là dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ, đồng với mục đích đảm bảo thuận lợi hóa thời đưa vào khuôn khổ thương mại đa thương mại giữa các thành viên WTO; phương hai lĩnh vực dệt may và nông Giải quyết tranh chấp thương mại giữa các nghiệp. thành viên; Giám sát việc thực hiện các Hiệp định trong khuôn khoå WTO. Với 150 thành viên (tính đến tháng 04/2007), WTO là tổ chức quốc tế duy I.2 Phạm vi điều tiết: nhất đưa ra các quy tắc, luật lệ điều tiết Hiệp định thành lập Toå chức Hạt nhân của WTO là các hiệp định thương mại hoặc “liên quan tới thương Thương mại Thế giới; mại' được các thành viên WTO thương 20 hiệp định đa phương về thương lượng và ký kết. Các hiệp định này là cơ mại hàng hoá; sở pháp lý cho thương mại quốc tế, bao gồm Hiệp định về các lĩnh vực nông 4 hiệp định đa phương về thương nghiệp, kiểm dịch động thực vật, dệt và mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, giải may mặc, hàng rào kỹ thuật trong thưong quyết tranh chấp, kiểm điểm chính mại, đầu tư, chống bán phá giá, xác định sách thương mại; trị giá tính thuế hải quan, giám định hàng 4 hiệp định nhiều bên về Hàng hóa trước khi xếp hàng, quy tắc xuất xứ, không dân dụng, mua sắm của thủ tục cấp phép nhập khẩu, trợ cấp và các chính phủ, sản phẩm sữa và sản biện pháp đối kháng, các biện pháp tự vệ, phẩm thịt bò; thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp... Đây là 23 tuyên bố (declaration) và quyết những hiệp định mang tính ràng buộc, các định (decision) liên quan đến một chính phủ phải duy trì chính sách thương số vấn đề chưa đạt được thoả thuận mại trong những giới hạn đã thỏa thuận. trong Vòng đàm phán Uruguay. I.3 Các nguyên tắc pháp lý của WTO : Toå chức Thương mại Thế giới được xây dựng trên bốn nguyên tắc pháp lý nền tảng là : tối huệ quốc; đãi ngộ quốc Về phương diện pháp lý, Định ước gia, mở cửa thị trường và cạnh tranh công cuối cùng của Vòng đàm phán Uruguay ký bằng. ngày 15-4-1999 tại Marrakesh là một văn I.3.1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) kiện pháp lý có phạm vi điều chỉnh rộng lớn nhất và có tính chất kỹ thuật pháp lý Tối huệ quốc, viết tắt theo tiếng phức tạp nhất trong lịch sử ngoại giao và Anh là MFN (Most Favoured Nation), là luật pháp quốc tế. Về dung lượng, các hiệp nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của định được ký tại Marraakesh và các phụ WTO. Tầm quan trọng đặc biệt của MFN lục kèm theo bao gồm 50.000 trang, trong được thể hiện ngay tại Điều I của Hiệp đó riêng 500 trang quy định về các nguyên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế - TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 4) TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI - WTO (BẢN 4) quan hệ thương mại giữa các quốc gia. I. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO): Khối lượng giao dịch giữa các thành viên Tổ chức Thương mại thế giới WTO hiện chiếm trên 98% giao dịch (WTO) ra đời ngày 1/1/1995. Tiền thân thương mại quốc tế. của WTO là Hiệp định chung về Thương mại và Thuế quan (GATT), thành lập - Trụ sở chính: Geneva, Thụy Sĩ 1947. Trong gần 50 năm hoạt động, GATT - Thành viên: 150 nước ( tính đến là công cụ chính của các nước công nghiệp ngày 10 tháng 04 năm 2007) phát triển nhằm điều tiết thương mại hàng - Ngân sách: : 175 triệu francs Thụy hóa của thế giới. WTO là kết quả của vòng Sỹ ( theo số liệu 2006 ) đàm phán Uruguay kéo dài 8 năm (1987 – - Nhân viên: 635 người 1994), để tiếp tục theå chế hóa và thiết lập - Tổng giám đốc: Pascal Lamy trật tự mới trong hệ thống thương mại đa I.1 Chức năng chính của WTO: phương của thế giới cho phù hợp với những thay đổi mạnh mẽ đang diễn ra Là diễn đàn thương lượng về mậu trong quan hệ kinh tế, thương mại giữa các dịch theo hướng tự do hoá thương mại quốc gia. Về cơ bản, WTO là sự kế thừa và thông qua việc loại bỏ các rào cản trong phát triển của GATT. Sự ra đời của WTO thương mại; Đưa ra các nguyên tắc và cơ giúp tạo ra cơ chế pháp lý điều chỉnh sở pháp lý cho thương mại quốc tế do các thương mại thế giới trong các lĩnh vực mới nước thành viên thương lượng và ký kết là dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ, đồng với mục đích đảm bảo thuận lợi hóa thời đưa vào khuôn khổ thương mại đa thương mại giữa các thành viên WTO; phương hai lĩnh vực dệt may và nông Giải quyết tranh chấp thương mại giữa các nghiệp. thành viên; Giám sát việc thực hiện các Hiệp định trong khuôn khoå WTO. Với 150 thành viên (tính đến tháng 04/2007), WTO là tổ chức quốc tế duy I.2 Phạm vi điều tiết: nhất đưa ra các quy tắc, luật lệ điều tiết Hiệp định thành lập Toå chức Hạt nhân của WTO là các hiệp định thương mại hoặc “liên quan tới thương Thương mại Thế giới; mại' được các thành viên WTO thương 20 hiệp định đa phương về thương lượng và ký kết. Các hiệp định này là cơ mại hàng hoá; sở pháp lý cho thương mại quốc tế, bao gồm Hiệp định về các lĩnh vực nông 4 hiệp định đa phương về thương nghiệp, kiểm dịch động thực vật, dệt và mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, giải may mặc, hàng rào kỹ thuật trong thưong quyết tranh chấp, kiểm điểm chính mại, đầu tư, chống bán phá giá, xác định sách thương mại; trị giá tính thuế hải quan, giám định hàng 4 hiệp định nhiều bên về Hàng hóa trước khi xếp hàng, quy tắc xuất xứ, không dân dụng, mua sắm của thủ tục cấp phép nhập khẩu, trợ cấp và các chính phủ, sản phẩm sữa và sản biện pháp đối kháng, các biện pháp tự vệ, phẩm thịt bò; thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ, quy tắc và thủ tục giải quyết tranh chấp... Đây là 23 tuyên bố (declaration) và quyết những hiệp định mang tính ràng buộc, các định (decision) liên quan đến một chính phủ phải duy trì chính sách thương số vấn đề chưa đạt được thoả thuận mại trong những giới hạn đã thỏa thuận. trong Vòng đàm phán Uruguay. I.3 Các nguyên tắc pháp lý của WTO : Toå chức Thương mại Thế giới được xây dựng trên bốn nguyên tắc pháp lý nền tảng là : tối huệ quốc; đãi ngộ quốc Về phương diện pháp lý, Định ước gia, mở cửa thị trường và cạnh tranh công cuối cùng của Vòng đàm phán Uruguay ký bằng. ngày 15-4-1999 tại Marrakesh là một văn I.3.1. Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) kiện pháp lý có phạm vi điều chỉnh rộng lớn nhất và có tính chất kỹ thuật pháp lý Tối huệ quốc, viết tắt theo tiếng phức tạp nhất trong lịch sử ngoại giao và Anh là MFN (Most Favoured Nation), là luật pháp quốc tế. Về dung lượng, các hiệp nguyên tắc pháp lý quan trọng nhất của định được ký tại Marraakesh và các phụ WTO. Tầm quan trọng đặc biệt của MFN lục kèm theo bao gồm 50.000 trang, trong được thể hiện ngay tại Điều I của Hiệp đó riêng 500 trang quy định về các nguyên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bán phá giá liên kết kinh tế hiệp định thương mại tổ chức thương mại rào cản kỹ thuật tài trợ xuất khẩuTài liệu có liên quan:
-
BÀI THUYẾT TRÌNH MÔN MARKETING QUỐC TẾ MA TRẬN QSPM
6 trang 277 0 0 -
12 trang 163 0 0
-
Nghị quyết số 43/NQ-CP năm 2024
2 trang 155 0 0 -
Cấu trúc thuế Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế
9 trang 51 0 0 -
Tiểu luận môn Đầu tư quốc tế: Các hiệp định đầu tư quốc tế quan trọng mà Việt Nam đã tham gia
16 trang 44 0 0 -
Bài giảng Quản lý môi trường trong thương mại quốc tế: Phần 1 - ThS. Lê Quốc Cường
78 trang 40 0 0 -
Phân tích cơ hội và thách thức của các cấp độ liên kết kinh tế quốc tế
7 trang 40 0 0 -
những chủ đề kinh tế học hiện đại - kinh tế vĩ mô: phần 2
136 trang 36 0 0 -
4 trang 36 0 0
-
9 loại hình để khởi nghiệp online
9 trang 35 0 0