Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 7
Số trang: 38
Loại file: pdf
Dung lượng: 793.25 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc thử O- N luôn tồn tại ở dạng acid tự do ngậm nước, bột tinh thể màu vàng nâu, nhiệt độ nóng chảy 190oC, hầu như không tan trong nước, ether, alcohol và các dung môi hữu cơ không phân cực, nhưng tan dễ dàng trong dung dịch kiềm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 7 CHƯƠNG VII: THUỐC THỬ O-N VII.1. THUỐC THỬ ALIZARIN COMPLEXONE O OH OH CH2COOH 2 H2O CH2N CH2COOH O C19H15NO8.2H2O (viết gọn: H4L) KLPT = 421,36 8.1.1. Danh pháp: Các danh pháp thường dùng: 3– [Di(carboxymethyl)aminomethyl]–1,2–dihydroxyanthraquinone. 1,2–Dihydroxyanthraquinone–3–ylmethylamine–N. n–Diacetic acid. Alizarin Complexone. ALC. 8.1.2. Các tính chất của chỉ thị: 8.1.2.1. Chỉ thị dạng tự do: Luôn tồn tại ở dạng acid tự do ngậm nước, bột tinh thể màu vàng nâu, nhiệt độ nóng chảy 190oC, hầu như không tan trong nước, ether, alcohol và các dung môi hữu cơ không phân cực, nhưng tan dễ dàng trong dung dịch kiềm. Màu của dung dịch chỉ thị thay đổi theo pH và các nấc phân ly của chỉ thị được trình bày theo sơ đồ sau (µ = 0,1): p K a 2 = 5,54 p K a 3 = 10,07 p K a 4 = 11,98 p K a 1 = 2,40 4- 2- 3- - H2 L HL L H4 L H3 L + NH OH 1 2 OH - COOH Đỏ Đỏ xanh vàng Quang phổ hấp thu của chỉ thị trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau được minh hoạ ở hình 8.1. Hình 8.1: 5 1.4 Quang phổ hấp thụ của ALC ở các Độ hấp thụ 1.2 pH khác nhau. Hàm lượng 9.96 1.0 ppm trong nước. 4 0.8 (1) pH 4.6; 0.6 3 2 (2) pH 7.0; 0.4 1 0.2 (3) pH 10.0; 500 600 700 (4) H 11 5 400 Bư ớ c sóng http://www.ebook.edu.vn 8.1.2.2. Phản ứng tạo phức và các tính chất của phức: Các ion kim loại tạo phức màu với Alizarin Complexone có thể được chia thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất là các ion kim loại tạo phức đỏ (MHL) ở pH = 4,3 – 4,6, ở pH này chỉ thị tự do có màu vàng. Nhóm thứ hai là các ion kim loại tạo phức đỏ – tím (ML) tại pH = 10, ở pH này chỉ thị tự do có màu đỏ. Nhóm 1: Ba, Ca, Cd, Mg, Mn(II), Ni, Sr. Nhóm 2: Al, Cd, Ce(III), Co(II), Cu(II), Fe(III), Ca, Hg(II), In, La, Mn(II), Ni, Pb, Th, Ti(III) (IV), Zn, Zr, và Đất hiếm. Hằng số tạo thành của phản ứng: M2+ + HL3- MHL- lgK = 12,19 (Zn), 12,23 (Ni), 12,25 (Co), 14,75 (Cu). Còn phản ứng: HML- + M2+ M2L + H+ là lgK = 0,8 (Pb) và 3,5 (Cu) (µ = 0,1, 20o ). Cấu tạo của MHL như sau: H O O O OH2 M OH2 O O C CO H2C CH2 N O CH2 Phức đỏ của các ion Đất hi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 7 CHƯƠNG VII: THUỐC THỬ O-N VII.1. THUỐC THỬ ALIZARIN COMPLEXONE O OH OH CH2COOH 2 H2O CH2N CH2COOH O C19H15NO8.2H2O (viết gọn: H4L) KLPT = 421,36 8.1.1. Danh pháp: Các danh pháp thường dùng: 3– [Di(carboxymethyl)aminomethyl]–1,2–dihydroxyanthraquinone. 1,2–Dihydroxyanthraquinone–3–ylmethylamine–N. n–Diacetic acid. Alizarin Complexone. ALC. 8.1.2. Các tính chất của chỉ thị: 8.1.2.1. Chỉ thị dạng tự do: Luôn tồn tại ở dạng acid tự do ngậm nước, bột tinh thể màu vàng nâu, nhiệt độ nóng chảy 190oC, hầu như không tan trong nước, ether, alcohol và các dung môi hữu cơ không phân cực, nhưng tan dễ dàng trong dung dịch kiềm. Màu của dung dịch chỉ thị thay đổi theo pH và các nấc phân ly của chỉ thị được trình bày theo sơ đồ sau (µ = 0,1): p K a 2 = 5,54 p K a 3 = 10,07 p K a 4 = 11,98 p K a 1 = 2,40 4- 2- 3- - H2 L HL L H4 L H3 L + NH OH 1 2 OH - COOH Đỏ Đỏ xanh vàng Quang phổ hấp thu của chỉ thị trong dung dịch ở các giá trị pH khác nhau được minh hoạ ở hình 8.1. Hình 8.1: 5 1.4 Quang phổ hấp thụ của ALC ở các Độ hấp thụ 1.2 pH khác nhau. Hàm lượng 9.96 1.0 ppm trong nước. 4 0.8 (1) pH 4.6; 0.6 3 2 (2) pH 7.0; 0.4 1 0.2 (3) pH 10.0; 500 600 700 (4) H 11 5 400 Bư ớ c sóng http://www.ebook.edu.vn 8.1.2.2. Phản ứng tạo phức và các tính chất của phức: Các ion kim loại tạo phức màu với Alizarin Complexone có thể được chia thành 2 nhóm. Nhóm thứ nhất là các ion kim loại tạo phức đỏ (MHL) ở pH = 4,3 – 4,6, ở pH này chỉ thị tự do có màu vàng. Nhóm thứ hai là các ion kim loại tạo phức đỏ – tím (ML) tại pH = 10, ở pH này chỉ thị tự do có màu đỏ. Nhóm 1: Ba, Ca, Cd, Mg, Mn(II), Ni, Sr. Nhóm 2: Al, Cd, Ce(III), Co(II), Cu(II), Fe(III), Ca, Hg(II), In, La, Mn(II), Ni, Pb, Th, Ti(III) (IV), Zn, Zr, và Đất hiếm. Hằng số tạo thành của phản ứng: M2+ + HL3- MHL- lgK = 12,19 (Zn), 12,23 (Ni), 12,25 (Co), 14,75 (Cu). Còn phản ứng: HML- + M2+ M2L + H+ là lgK = 0,8 (Pb) và 3,5 (Cu) (µ = 0,1, 20o ). Cấu tạo của MHL như sau: H O O O OH2 M OH2 O O C CO H2C CH2 N O CH2 Phức đỏ của các ion Đất hi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc thử O-N thuốc thử hữu cơ hóa học hữu cơ giáo trình hóa học công nghệ hóa họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 383 0 0 -
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 229 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 177 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 161 0 0 -
Giáo trình Thuốc thử hữu cơ trong hóa học phân tích: Phần 2
64 trang 151 0 0 -
130 trang 141 0 0
-
131 trang 138 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 86 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 82 0 0