Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 9
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 762.67 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dithizore răn bảo quản tốt trong tôi và tủ lạnh để tránh không khí oxy hóa, mâu thương mại có độ tinh khiết từ 30 đến 90%, phụ thuộc vào điều kiện tôn trữ. Thuốc thủ răn thô được tinh chế bằng cách chiết Soxhlet với ether để loại các sản phẩm oxy hóa kèm theo hòa tan trong chloro nóng và thêm alcohol để kết tủa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 9 CHƯƠNG IX: THUÔC THỬ VỚI CẤU TRÚC S IX.1. DITHIZONE AND NHỮNG THUỐC THỬ TƯƠNG TỰ NN CTCT: C13H12N4S HS C H KLPT: 256,32 NN 1. Danh pháp Dithizone hay còn gọi là 1,5–diphenylthiocarbazone, n,n–diphenyl–C– mercaptoformazane, phenylazothio–formic acid 2–phenylhydrazide. 2. Nguồn gốc và phương pháp tổng hợp Được dùng trong thương mại. Được tổng hợp bằng phản ứng giữa carbon disulfide và phenyldrazine, kèm theo đun nóng cẩn thận để oxy hóa hỗn hợp phản ứng. 3. Ứng dụng trong phân tích Được sử dụng rộng rãi trong phương pháp chiết trắc quang để xác định các kim loại nặng như: Cd, Cu, Hg, Pd và Zn vì có tính chọn lọc và độ nhạy cao. 4. Tính chất của thuốc thử Dạng bột tinh thể màu tím đen có ánh kim, điểm nóng chảy 165oC đến 169oC, thăng hoa ở 40 đến 123oC (0,02 Torr). Thực tế không tan trong nước ở pH nhỏ hơn 7 (5 đến 7,2.10-5g/l), nhưng tan hoàn toàn trong kiềm (pH >7, > 20 g/l) có màu vàng của ion dithizoneate (HL-) (λmax = 470 nm, ε = 2,2.104) và tan trong nhiều dung môi hữu cơ khác. Độ tan trong những dung môi chọn lọc được liệt kê trong bảng X.1.1 Bảng X.1.1: PHỔ HẤP THU TRONG VÙNG KHẢ KIẾN TRONG NHỮNG DUNG MÔI HỮU CƠ CỦA DITHIZONE ε (x103) λmax (nm) Độ tan R(tỉ số Dung môi Màu (g/L,20oC) peak) 1st 2nd 1st 2nd Xanh nước Ethanol 0,3 596 440 27,0 16,6 1,64 biển Carbon 0,512 620 450 34,6 20,3 1,70 Xanh tetrachloride Dioxane 0,349 617 446 31,9 19,1 1,72 – nước + dioxane – 602 446 32,4 16,4 1,98 – Benzene 1,24 622 453 34,3 19,0 1,80 Xanh đậm Chlorobenzene 1,43 622 452 34,8 18,3 1,90 Xanh Nitrobenzene – 627 454 31,9 16,7 1,91 – 206 http://www.ebook.edu.vn Xanh nước Chloroform 16,9 605 440 41,4 15,9 2,59 biển Mặc dù dithizone được cho là một diacid (phân ly thiol proton và imino proton), không có dấu hiệu của L2- ở trong dung môi nước. Trong số các giá trị pKa được báo cáo thì giá trị pKa = 4,47±0,25 là tốt nhất, nó được đánh giá từ bảng độ tan. Hệ số phân bố của dithizone giữa hai pha nước và pha hữu cơ có thể được trình bày và đơn giản hóa như dưới đây nếu trong môi trường là bazơ với [H2L]aq trong dung môi hữu cơ tạo màu phức chính phân bố trong pha hữu cơ. M ( HL )n org + nH + M n + + nH 2 L org Ion kim loại phản ứng với dithizone được minh họa trong hình 3. Những phức này tan trong các dung môi hữu như chloroform hoặc carbon tetrachloride. Cấu trúc chính của dithizonate cho ion kim loại tetra–coordinate hóa trị II có thể trình bày như sau (3) H N N S N C N M N CS N N N H (3) Nếu kim loại dư hoặc pH cao, các ion kim loại như: Cu(II), Ag và Hg, cho phức phụ mà cấu trúc của chúng được cho ở (4) và (5) cho những cation hóa trị II và I, tương ứng N N C N N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình thuốc thử hữu cơ - Chương 9 CHƯƠNG IX: THUÔC THỬ VỚI CẤU TRÚC S IX.1. DITHIZONE AND NHỮNG THUỐC THỬ TƯƠNG TỰ NN CTCT: C13H12N4S HS C H KLPT: 256,32 NN 1. Danh pháp Dithizone hay còn gọi là 1,5–diphenylthiocarbazone, n,n–diphenyl–C– mercaptoformazane, phenylazothio–formic acid 2–phenylhydrazide. 2. Nguồn gốc và phương pháp tổng hợp Được dùng trong thương mại. Được tổng hợp bằng phản ứng giữa carbon disulfide và phenyldrazine, kèm theo đun nóng cẩn thận để oxy hóa hỗn hợp phản ứng. 3. Ứng dụng trong phân tích Được sử dụng rộng rãi trong phương pháp chiết trắc quang để xác định các kim loại nặng như: Cd, Cu, Hg, Pd và Zn vì có tính chọn lọc và độ nhạy cao. 4. Tính chất của thuốc thử Dạng bột tinh thể màu tím đen có ánh kim, điểm nóng chảy 165oC đến 169oC, thăng hoa ở 40 đến 123oC (0,02 Torr). Thực tế không tan trong nước ở pH nhỏ hơn 7 (5 đến 7,2.10-5g/l), nhưng tan hoàn toàn trong kiềm (pH >7, > 20 g/l) có màu vàng của ion dithizoneate (HL-) (λmax = 470 nm, ε = 2,2.104) và tan trong nhiều dung môi hữu cơ khác. Độ tan trong những dung môi chọn lọc được liệt kê trong bảng X.1.1 Bảng X.1.1: PHỔ HẤP THU TRONG VÙNG KHẢ KIẾN TRONG NHỮNG DUNG MÔI HỮU CƠ CỦA DITHIZONE ε (x103) λmax (nm) Độ tan R(tỉ số Dung môi Màu (g/L,20oC) peak) 1st 2nd 1st 2nd Xanh nước Ethanol 0,3 596 440 27,0 16,6 1,64 biển Carbon 0,512 620 450 34,6 20,3 1,70 Xanh tetrachloride Dioxane 0,349 617 446 31,9 19,1 1,72 – nước + dioxane – 602 446 32,4 16,4 1,98 – Benzene 1,24 622 453 34,3 19,0 1,80 Xanh đậm Chlorobenzene 1,43 622 452 34,8 18,3 1,90 Xanh Nitrobenzene – 627 454 31,9 16,7 1,91 – 206 http://www.ebook.edu.vn Xanh nước Chloroform 16,9 605 440 41,4 15,9 2,59 biển Mặc dù dithizone được cho là một diacid (phân ly thiol proton và imino proton), không có dấu hiệu của L2- ở trong dung môi nước. Trong số các giá trị pKa được báo cáo thì giá trị pKa = 4,47±0,25 là tốt nhất, nó được đánh giá từ bảng độ tan. Hệ số phân bố của dithizone giữa hai pha nước và pha hữu cơ có thể được trình bày và đơn giản hóa như dưới đây nếu trong môi trường là bazơ với [H2L]aq trong dung môi hữu cơ tạo màu phức chính phân bố trong pha hữu cơ. M ( HL )n org + nH + M n + + nH 2 L org Ion kim loại phản ứng với dithizone được minh họa trong hình 3. Những phức này tan trong các dung môi hữu như chloroform hoặc carbon tetrachloride. Cấu trúc chính của dithizonate cho ion kim loại tetra–coordinate hóa trị II có thể trình bày như sau (3) H N N S N C N M N CS N N N H (3) Nếu kim loại dư hoặc pH cao, các ion kim loại như: Cu(II), Ag và Hg, cho phức phụ mà cấu trúc của chúng được cho ở (4) và (5) cho những cation hóa trị II và I, tương ứng N N C N N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc thử với cấu trúc S thuốc thử hữu cơ hóa học hữu cơ giáo trình hóa học công nghệ hóa họcTài liệu có liên quan:
-
Giáo án Hóa học lớp 12 'Trọn bộ cả năm)
342 trang 383 0 0 -
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 229 0 0 -
Giáo trình Hóa phân tích: Phần 2 - ĐH Đà Lạt
68 trang 177 0 0 -
Báo cáo đề tài: Chất chống Oxy hóa trong thực phẩm
19 trang 162 0 0 -
130 trang 141 0 0
-
131 trang 139 0 0
-
Luận văn Nâng cao năng lực tự học cho HS chuyên Hoá học bằng tài liệu tự học có hướng dẫn theo modun
162 trang 86 0 0 -
Tiểu luận: Các nguồn nitrat nitrit vào trong thực phẩm
19 trang 83 1 0 -
Lý thuyết môn Hoá học lớp 11 - Trường THPT Đào Sơn Tây
89 trang 82 0 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 55 0 0