Danh mục tài liệu

Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Dùng cho sinh viên cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh): Phần 2

Số trang: 51      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.61 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phần 2 Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Dùng cho sinh viên cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh) gồm nội dung các chương: Chương 4 - Các hàm tài chính, chương 5 - Các bài toán ứng dụng trong kinh doanh. Tham khảo nội dung giáo trình để nắm bắt nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh (Dùng cho sinh viên cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh): Phần 2 61 CHƯƠNG 4 CÁC HÀM TÀI CHÍNH Mục đích: - Giới thiệu cho sinh viên một số hàm ứng dụng trong lĩnh vực tài chính - Yêu cầu: - Sinh viên phải hiểu rõ cú pháp hàm và biết cách lựa chọn các hàm phù hợp với từng yêu cầu cụ thể - Thông qua kết quả tính toán của hàm sinh viên biết nhận định để lựa chon phương án hiệu quả - Giải các bài tập cuối chương và biết vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán ứng dụng trong thực tế 4.1 Khái niệm Một trong những ứng dụng cao cấp của Excel trong quản trị doanh nghiệp là nhóm các hàm tài chính. Mỗi hàm giải quyết một bài toán tài chính thường gặp trong doanh nghiệp. Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3 nhóm cơ bản là: các hàm khấu hao tài sản cố định, các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư và các hàm tính giá trị đầu tư. 4.2 Các hàm tài chính a. Hàm SLN():Tính khấu hao TSCÐ với tỷ lệ khấu hao trải đều trong một khoảng thời gian xác định Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life) - cost là giá trị ban đầu của TSCÐ - salvage là giá trị còn lại ước tính của tài sản sau khi đã khấu hao - life là đời hữu dụng của TSCÐ. Ví dụ: Một TSCÐ đầu tư mới có nguyên giá (tính cả chi phí lắp đặt chạy thử) là 120,000,000 đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thải hồi ước tính là 35,000,000 đồng. Hãy tính lượng trích khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của TSCÐ đó Giải: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel 62 Bảng 4.1 B2: Nhập công thức =SLN($B$2,$B$3,$B$4) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như bảng 4.2 Bảng 4.2 b. Hàm SYD(): Tính tổng khấu hao hàng năm của một TSCÐ trong một khoảng thời gian xác định. Cú pháp: SYD(cost, salvage, life, per) - Các tham số cost, salvage, life như hàm SLN - per là số thứ tự năm khấu hao Ví dụ: Theo số liệu trong ví dụ ở hàm SLN() để tính hao hàng năm của TSCÐ ta lần lượt thực hiện các bước sau: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel 63 Bảng 4.3 B2: Nhập công thức =SYD($B$2,$B$3,$B$4,A7) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.4 c. Hàm DB(): Tính khấu hao cho một tài sản sử dụng phuơng pháp số dư giảm dần theo một mức cố định trong một khoảng thời gian xác định. Cú pháp: DB(cost, salvage, life, period, month) - Các tham số cost, salvage, life như hàm SLN - period là kỳ khấu hao - month là số tháng sử dụng trong năm đầu tiên. Nếu bỏ qua Excel sẽ tính với month = 12 tháng. Ví dụ: Từ số liệu của ví dụ ở hàm SLN(). Hãy tính luợng trích khấu hao cho TSCÐ được dua vào sử dụng từ tháng 06/2000 (nghĩa là là month = 7 tháng) như sau: Giải: 64 B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel Bảng 4.5 B2: Nhập công thức = DB($B$2,$B$3,$B$4,A8,$B$5) vào ô B8 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$8:B8) vào ô C8 B4: Chọn khối ô B8:C8 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.6 d. Hàm DDB(): Tính khấu hao cho một TSCÐ theo phương pháp tỷ lệ giảm dần (số dư giảm gấp đôi hay một tỷ lệ giảm khác do yêu cầu quản lý có thể được lựa chọn). Cú pháp: DDB(cost, salvage, life, period, factor) - Các tham số cost, salvage, life, period như hàm DB - factor là tỷ lệ trích khấu hao. Nếu bỏ qua Excel gán là 2. 65 Ví dụ: Từ số liệu của ví dụ ở hàm SLN() hãy tính khấu hao cho TSCÐ đó với tỷ lệ trích khấu hao r = 2 (factor=2) Giải: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel Bảng 4.7 B2: Nhập công thức = DB($B$2,$B$3,$B$4,A7,2) vào ô B7 B3: Nhập công thức =$B$2-SUM($B$7:B7) vào ô C7 B4: Chọn khối ô B7:C7 B5: Sao chép khối ô vừa chọn xuống các dòng còn lại Kết quả như sau Bảng 4.8 e. Hàm FV(): Giá trị tương lai của tiền đầu tư Cú pháp: FV(rate,nper,pmt,pv,type) - Rate: Lãi suất mỗi kỳ - Nper: Tổng số kỳ tính lãi 66 - Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống là = 0 - PV: Giá trị hiện tại của khoảng đầu tư, nếu bỏ trống là = 0 - Type: Cách tính cho khoản trả đều PMT, nếu type=1 nghĩa là chi trả đều vào đầu kỳ, nếu bỏ trống là = 0, nghĩa là chi trả đều vào cuối mỗi kỳ Ví dụ: Số tiền bỏ ra ban đầu là 1.200.000.000, sau đó vào đầu mỗi tháng bỏ thêm 80.000.000 trong vòng 5 năm (60 tháng) lãi suất hàng năm là 11%(bỏ qua lạm phát). Tính giá trị thu được sau 5 năm Giải: B1: Lập bảng dữ liệu sau trên bảng tính Excel (Chú ý: tiền bỏ ra mang dấu -) Bảng 4.9 B2: Nhập công thức =FV(B5/12,B3,B4,B2,1) vào ô B6 Kết quả sẽ là Bảng 4.10 f. Hàm PV():Trả về giá trị hiện tại của một khoản đầu tư theo từng kỳ Cú pháp =PV(rate, nper,pmt,fv,type) - Các đối số: rate, nper,pmt,type tương tự như hàm FV - FV: Giá trị tương lai của khoản đầu tư Ví dụ: Một người muốn có số tiền tiết kiệm 300.000.000 sau năm 10 năm. Hỏi bây giờ người đó phải gửi và ...

Tài liệu có liên quan: