Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Phần 2) (song ngữ Việt - Anh): Phần 2 - PGS.TS. Kiều Hữu Ảnh
Số trang: 245
Loại file: pdf
Dung lượng: 22.20 MB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nối tiếp nội dung phần 1 giáo trình "Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Phần 2) (song ngữ Việt - Anh)", phần 2 giới thiệu tới người đọc các kiến thức: Vi sinh vật học thực phẩm và công nghiệp, sinh thái học vi sinh vật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Phần 2) (song ngữ Việt - Anh): Phần 2 - PGS.TS. Kiều Hữu ẢnhGiảo trinh vi sinh vài học - Lý thuyết và bai tập giải sin 261bộ cảm biến đơn giản hơn mót chútchứa các vi sinh microbes (again usually bacteria) with innatevật (vân thường là các vi khuẩn), có các khả năng signaling capabilities, such as the ability to glow ingây tín hiệu bẩm sinh như là khả năng phát sàng the khi presence of biological or chemical compounds.có mặt các hợp chát sinh học hoặc hóa học. Currently, biosensors and bioreporters are u Hiện nay, các bộ cảm biến sinh học và bộ tường detect the presence of environmental pollutants (fortrinh sinh học đang được sử dụng để phát hiện sựexample, có petroleum) and to monitor efforts to removemặt của các chất gây ò nhiễm môi trường (vi dụ harmíul như substances; they may also be useful indâu mỏ) và dể giám sát những có gắng nhằm loạidetecting bỏ bioterronist attacks. Because bacteria arecác chất dóc; chúng cũng có thể có ích trong việc so sensitive to their environments, they can detect phát hiện của các cuộc tân công khủng bó sinh học. compounds in very small amounts. Biosensors andVi rằng vi khuẩn rất mẫn cảm với môi trường cùa bioreporters could serve as early warning systems chúng, chúng cò thể phát hiện các hợp chất có mặtthátở wouỉd give public health officials more time to sổ lượng rất nhỏ. Các bộ cảm biến sinh học và tườngrespond by detecting the metabolic waste products of trinh sinh học có thể được dùng lâm các hệ thốngweaponized biological agents. cảnh báo sớm cho phép các cán bộ y tế còng đổng có nhiêu thời gian hơn để trả lời lại nhờ phát hiệnVraVater and wastewater treatment các sản phẩm thài trao đổi chất của các tác nhân sinh học được dùng làm vũ khí. Clean water is vital for people and their activi9.2.5. Xử lý nước và nước thải In this section we will consider the treatment ofNược sạch lá điếu kiện sống còn đối với drinking con water and of wastewater (sewage). In both người và hoại động của họ. Trong chương này, chủng cases, treatment is designed to remove ta sẽ xem xét sự xử lý nước uống và nước thải (nướcmicroorganisms, chemicals, and other pollutants to prevent cống). Trong cả hai trường hợp, sự xử lý được thiết ké hu m an illness. để loại bỏ các vi sinh vật, các hóa chất, vá các chất Treatment oi drinking water gây ô nhiễm khác nhằm ngăn ngừa bệnh tật cho conPotable vvater is vvater thát is considered safe to người. drink, bút the tem potable) does nót imply thát theXử lý nước uống water is devoid of all microorganisms and chemicals. Nước uống được là nước được coi là an toàn Rather, Ít implies thát the levels of microorganisms or nhưng thuật ngữ uống được không ngụ ý rằngchemicals nước in the water are low enough thát they are không chứa mọi vi sinh vật và hóa chất. Ngược lại,nótnóa health concern. VVater thát is nót potable is ngụ ý rằng nồng độ vi sinh vật và hóa chất trong nước polluted; thát is, Ít contains organisms or chemicals in đủ thấp để chúng không gây lo lắng cho sức khỏe. excess of acceptable values. Nước không uống được là nước bị ó nhiêm; tức là nó The permissible levels of microbes and chemicals chứa các sinh vật hoặc hóa chất vượt quá các giáintrịwater varies tròm state to state, and ôn vvhether or cho phép. nót the water is used for drinking. The u.s. Nồng đõ chấp nhận được của các sinh vật và Environmental các Protection Agency (EPA) requires thát hóa chất trong nước thay đổi tuy quốc gia, và tuy drinking vào water have a colitorm count of 0 (zero) việc nước có được dùng để uống hay không. Cơ quan coliíorms per 100 mi of waler and thát recreational Bảo vệ Mõi trường của Mỹ (EPA) đòi hỏi rằng nước waters have no more than 200 colĩtorms per 100 mi uống phải chứa một chỉ số coliíorm bằng 0 trên 10of 0mwater. l Recall thát colitorms are intestinal bacteria nước và rằng nước dùng cho giải trí chứa không quá such as E. con. The presence of coliíorms in water 200 coliform trẽn 100ml nước. Nhớ lại rằng colitormindicates là fecai contamination and thus ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Vi sinh vật học - Lý thuyết và bài tập giải sẵn (Phần 2) (song ngữ Việt - Anh): Phần 2 - PGS.TS. Kiều Hữu ẢnhGiảo trinh vi sinh vài học - Lý thuyết và bai tập giải sin 261bộ cảm biến đơn giản hơn mót chútchứa các vi sinh microbes (again usually bacteria) with innatevật (vân thường là các vi khuẩn), có các khả năng signaling capabilities, such as the ability to glow ingây tín hiệu bẩm sinh như là khả năng phát sàng the khi presence of biological or chemical compounds.có mặt các hợp chát sinh học hoặc hóa học. Currently, biosensors and bioreporters are u Hiện nay, các bộ cảm biến sinh học và bộ tường detect the presence of environmental pollutants (fortrinh sinh học đang được sử dụng để phát hiện sựexample, có petroleum) and to monitor efforts to removemặt của các chất gây ò nhiễm môi trường (vi dụ harmíul như substances; they may also be useful indâu mỏ) và dể giám sát những có gắng nhằm loạidetecting bỏ bioterronist attacks. Because bacteria arecác chất dóc; chúng cũng có thể có ích trong việc so sensitive to their environments, they can detect phát hiện của các cuộc tân công khủng bó sinh học. compounds in very small amounts. Biosensors andVi rằng vi khuẩn rất mẫn cảm với môi trường cùa bioreporters could serve as early warning systems chúng, chúng cò thể phát hiện các hợp chất có mặtthátở wouỉd give public health officials more time to sổ lượng rất nhỏ. Các bộ cảm biến sinh học và tườngrespond by detecting the metabolic waste products of trinh sinh học có thể được dùng lâm các hệ thốngweaponized biological agents. cảnh báo sớm cho phép các cán bộ y tế còng đổng có nhiêu thời gian hơn để trả lời lại nhờ phát hiệnVraVater and wastewater treatment các sản phẩm thài trao đổi chất của các tác nhân sinh học được dùng làm vũ khí. Clean water is vital for people and their activi9.2.5. Xử lý nước và nước thải In this section we will consider the treatment ofNược sạch lá điếu kiện sống còn đối với drinking con water and of wastewater (sewage). In both người và hoại động của họ. Trong chương này, chủng cases, treatment is designed to remove ta sẽ xem xét sự xử lý nước uống và nước thải (nướcmicroorganisms, chemicals, and other pollutants to prevent cống). Trong cả hai trường hợp, sự xử lý được thiết ké hu m an illness. để loại bỏ các vi sinh vật, các hóa chất, vá các chất Treatment oi drinking water gây ô nhiễm khác nhằm ngăn ngừa bệnh tật cho conPotable vvater is vvater thát is considered safe to người. drink, bút the tem potable) does nót imply thát theXử lý nước uống water is devoid of all microorganisms and chemicals. Nước uống được là nước được coi là an toàn Rather, Ít implies thát the levels of microorganisms or nhưng thuật ngữ uống được không ngụ ý rằngchemicals nước in the water are low enough thát they are không chứa mọi vi sinh vật và hóa chất. Ngược lại,nótnóa health concern. VVater thát is nót potable is ngụ ý rằng nồng độ vi sinh vật và hóa chất trong nước polluted; thát is, Ít contains organisms or chemicals in đủ thấp để chúng không gây lo lắng cho sức khỏe. excess of acceptable values. Nước không uống được là nước bị ó nhiêm; tức là nó The permissible levels of microbes and chemicals chứa các sinh vật hoặc hóa chất vượt quá các giáintrịwater varies tròm state to state, and ôn vvhether or cho phép. nót the water is used for drinking. The u.s. Nồng đõ chấp nhận được của các sinh vật và Environmental các Protection Agency (EPA) requires thát hóa chất trong nước thay đổi tuy quốc gia, và tuy drinking vào water have a colitorm count of 0 (zero) việc nước có được dùng để uống hay không. Cơ quan coliíorms per 100 mi of waler and thát recreational Bảo vệ Mõi trường của Mỹ (EPA) đòi hỏi rằng nước waters have no more than 200 colĩtorms per 100 mi uống phải chứa một chỉ số coliíorm bằng 0 trên 10of 0mwater. l Recall thát colitorms are intestinal bacteria nước và rằng nước dùng cho giải trí chứa không quá such as E. con. The presence of coliíorms in water 200 coliform trẽn 100ml nước. Nhớ lại rằng colitormindicates là fecai contamination and thus ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vi sinh vật học Lý thuyết vi sinh vật học Bài tập vi sinh vật học Vi sinh vật Vi sinh vật học thực phẩm Vi sinh vật học công nghiệp Sinh thái học vi sinh vậtTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 331 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 272 0 0 -
9 trang 176 0 0
-
Câu hỏi trắc nghiệm Vi sinh vật học - ĐH Y Dược Huế
108 trang 165 0 0 -
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 140 0 0 -
67 trang 112 1 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 93 1 0 -
96 trang 89 0 0
-
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 81 0 0 -
Giáo trình Vi sinh vật học đại cương: Phần 2 - Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Nguyễn Quang Tuyên
83 trang 59 0 0