Danh mục tài liệu

Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước

Số trang: 56      Loại file: pdf      Dung lượng: 526.67 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm tổng thể những quy định về nguyên tắc hoạt động, điều kiện và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, năng lực đối với Kiểm toán viên nhà nước; quy định về nghiệp vụ kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước KIỂM TOÁN NH À NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà nội, ngày tháng năm 2010 HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Quyết định số /2010/QĐ-KTNN Ngày...... tháng...... năm 2010 của Tổng Kiểm toán Nhà nước) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. H ệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước 1.1. H ệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm tổng thể những quy định về nguyên tắc hoạt động, điều kiện và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp, năng lực đối với Kiểm toán viên nhà nước; quy định về nghiệp vụ kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của K iểm toán viên nhà nước. 1.2. Cấu trúc Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước gồm ba nhóm chuẩn mực: N hóm chuẩn mực chung (6 chuẩn mực); Nhóm chuẩn mực thực hành (13 chuẩn mưc); Nhóm chuẩn mực báo cáo (2 chuẩn mực). Mỗi chuẩn mực kiểm toán gồm ba bộ phận: Mục đích, Phạm vi áp dụng và Nội dung chuẩn mực. 2. Nguyên tắc xây dựng và ban hành Hệ thống chuẩ n mực Kiểm toán Nhà nước 2.1. Tuân thủ pháp luật và phù hợp với môi trường hoạt động của Kiểm toán Nhà nước Việt Nam; p hù hợp với trình độ quản lý kinh tế và kiểm toán của Việt Nam; 2.2. Phù hợp với với hướng dẫn của INTOSAI về Hệ thống chuẩn mực kiểm toán và phù hợp với các thông lệ quốc tế về Kiểm toán nhà nước; 2.3. Đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, dễ áp dụng và kế thừa hợp lý H ệ thống chuẩn mực K iểm toán Nhà nước đã được ban hành và áp dụng trong giai đoạn 1999-2009; 2.4. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước không ngừng được ho àn thiện để đáp ứng yêu cầu của hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, phù hợp với quá trình phát triển và hoàn thiện nhà nước Pháp quyền XHCN và nền Kinh tế thị trường ở Việt Nam; quá trình phát triển tài chính nhà nước ở V iệt Nam. 1 2.5. Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước chỉ quy đ ịnh những nguyên tắc và yêu cầu cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; các chuẩn mực kiểm toán cần được hướng dẫn vận dụng trong các lĩnh vực, chuyên ngành và nội dung kiểm toán để đảm bảo sự thống nhất, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và thực hiện kiểm toán. 3. Đ ối tượng áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước 3.1. Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán Nhà nước, các Đo àn kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và các Kiểm toán viên nhà nước phải áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước trong hoạt động quản lý, thực hiện kiểm toán và trong các hoạt động có liên quan của Kiểm toán Nhà nước. 3.2. Các đơn vị được kiểm toán và các cá nhân, tổ chức có liên quan cần hiểu biết H ệ thố ng chuẩn m ực K iểm toán N hà nước để thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước tại đơn vị. 4. Phạm vi áp dụng Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước áp dụng đối với mọi hoạt động quản lý và thực hiện kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước; áp d ụng trong công tác tổ chức cán bộ, đ ào tạo, bồi dưỡng Kiểm toán viên nhà nước. H ệ thống chuẩn mực Kiểm toán Nhà nước này áp dụng đối với hình thức kiểm toán sau (hậu kiểm), có thể vận dụng đối với hình thức kiểm toán trước (tiền kiểm) và các hình thức kiểm toán khác của Kiểm toán Nhà nước. CHƯƠNG II NỘI DUNG HỆ THỐNG CHUẨN MỰC NHÓM CHUẨN MỰC CHUNG Nhóm chuẩn mực chung gồm các quy định về nguyên tắc và những yêu cầu cơ bản trong ho ạt động kiểm toán; điều kiện và yêu cầu về phẩm chất, năng lực đối với Kiểm toán viên nhà nước trong quá trình thực hiện các hoạt động kiểm toán nhằm hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của Kiểm toán Nhà nước. Nhóm chuẩn mực chung gồm 6 chuẩn mực. 1. CHUẨN MỰC 01 : ĐỘC LẬP, KHÁCH QUAN VÀ CHÍNH TRỰC 01.1. Mục đích Chuẩn mực này quy đ ịnh về việc duy trì tính độc lập , khách quan và sự chính trực của Kiểm toán viên nhà nước nhằm đảm bảo các kết luận và kiến nghị kiểm toán xác thực và hợp lý. 01.2. Phạm vi áp dụng 2 Chuẩn mực này áp dụng trong mọi công việc kiểm toán và các công việc có liên q uan đến hoạt động kiểm toán của Kiểm toán viên nhà nước. 01.3. Nội dung 01.3.1. Độc lập, khách quan 01.3.1.1. Trong hoạt động kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước phải thật sự độc lập, khách quan, không bị chi phối hoặc bị tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần làm ảnh hưởng đến sự độc lập trong thực hiện và đưa ra kết luận, kiến nghị kiểm toán. 01.3.1.2. Các yêu cầu về tính độc lập , khách quan của Kiểm toán viên nhà nước: a) Khi tiến hành kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước chỉ tuân theo pháp luật và các chuẩn mực, quy trình, phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kiểm toán và các quy định của Kiểm toán Nhà nước trong hoạt động kiểm toán; b) Kiểm toán viên nhà nước không được nhận tiền, quà biếu và tránh các quan hệ xã hội có thể dẫn đến việc phải nhân nhượng trong kiểm toán; c) Kiểm toán viên nhà nước phải báo cáo người có thẩm quyền để không tham gia kiểm toán ở đơn vị m à mình có quan hệ kinh tế hoặc có quan hệ gia đình mà theo quy định của Luật Kiểm toán nhà nước không đ ược kiểm toán; d) Trong quá trình kiểm toán nếu có sự hạn chế về tính độc lập, khách quan thì phải tìm mọi cách loại bỏ sự hạn chế này; nếu không thể loại bỏ được thì phải báo cáo cấp quản lý kiểm toán có thẩm quyền để không tiếp tục tham gia kiểm toán; nếu được cấp quản lý có thẩm quyền yêu cầu tiếp tục thực hiện kiểm toán thì phải nêu rõ điều này trong báo cáo kết quả kiểm toán. ...