Danh mục tài liệu

Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel

Số trang: 10      Loại file: doc      Dung lượng: 1.50 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhiệm vụ:- Chứa nhiên liệu dự trữ, đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tụctrong một khoảng thời gian qui định.- Lọc sạch nước và tạp chất cơ học lẫn trong nhiên liệu.- Cung cấp lượng nhiên liệu cần thiết cho mỗi chu trình ứng với chếđộ làm việc qui định của động cơ.- Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xi lanh động cơ theo trình tựlàm việc qui định của động cơ.- Cung cấp nhiên liệu vào xi lanh động cơ đúng theo một qui luật đãđịnh.- Phun tơi và phân bố đều hơi nhiên liệu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel §Òc¬ngthùchµnhm«nhäc§éngc¬Diesel HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ DIESELI- Nhiệm vụ và cấu tạo chungNhiệm vụ: - Chứa nhiên liệu dự trữ, đảm bảo cho động cơ hoạt động liên tụctrong một khoảng thời gian qui định. - Lọc sạch nước và tạp chất cơ học lẫn trong nhiên liệu. - Cung cấp lượng nhiên liệu cần thiết cho mỗi chu trình ứng với chếđộ làm việc qui định của động cơ. - Cung cấp nhiên liệu đồng đều vào các xi lanh động cơ theo trình tựlàm việc qui định của động cơ. - Cung cấp nhiên liệu vào xi lanh động cơ đúng theo một qui luật đãđịnh. - Phun tơi và phân bố đều hơi nhiên liệu trong thể tích môi chất buồngcháy.Cấu tạo chung: Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel bao gồm thùng chứa, lọc thônhiên liệu, bơm chuyển nhiên liệu, lọc tinh nhiên liệu, bơm cao áp, đườngống cao áp, vòi phun, đường dầu hồi.II- Các triệu chứng của động cơ Diesel khi hư hỏng hệ thống nhiênliệu1. Động cơ không khởi động được a. Không có nhiên liệu vào xi lanh Không có nhiên liệu trong thùngchứa. Khoá nhiên liệu không mở, đường ống tắc. Tay ga chưa để ở vị trí cung cấp nhiên liệu, hoặc bị kẹt. Lọc dầu bịtắc. Trong đường ống có không khí. Van của bơm chuyển đóng không kín. Van cao áp đóng không kín, bịkẹt. Piston bị kẹt. Lò xo piston bị gãy. Cặp piston xi lanh bơm bị mòn nghiêm trọng. Vành răng bị lỏng khôngkẹp được ống xoay. Kim phun bị kẹt hoặc lỗ phun tắc. b. Có nhiên liệu vào nhiều trong buồng cháy Vòi phun bị kẹt, mònmặt côn đóng không kín. Lò xo vòi phun yếu, gãy. c. Có không khí trong đường ống cao áp d. Rò rỉ nhiên liệu ở đường cao ápGV:§inhAnhTuÊnTrang:1§Òc¬ngthùchµnhm«nhäc§éngc¬Diesel e. Trong nhiên liệu có nước, hoặc bị biến chất f. Điều chỉnh thờiđiểm phun không đúng2. Động cơ khi nổ có khói đen hoặc xám Do nhiên liệu cháy không hết. Thừa nhiên liệu: Lượng nhiên liệu không đồng đều trong các nhánhbơm, nhiên liệu phun muộn quá, động cơ bị quá tải. Thiếu không khí: Sức cản đường thải lớn, bị tắc ống thải, gây ra khísót nhiều. Sức cản đường ống hút lớn do lọc không khí tắc, khe hở xupáp lớnlàm xupáp mở không hết. Chất lượng phun tồi: do vòi phun, do nhiêu liệu sai loại hoặc khôngđúng phẩm chất.3. Động cơ khi nổ có khói xanh Do lọt dầu bôi trơn vào buồng cháy.4. Động cơ khi nổ có khói trắng Có thể có xi lanh không nổ. Có nước trong nhiên liệu.5. Động cơ không phát huy được công suất Cung cấp nhiên liệu vào động cơ không đủ: Lọc, đường ống thấp áptắc, có không khí lọt vào đường thấp áp, bơm chuyển bị yếu, van khốngchế áp suất trong bơm cao áp chỉnh thấp quá, piston xi lanh bơm cao áp mòn,không đồng đều lượng nhiên liệu giữa các nhánh bơm, góc lệch cung cấpgiữa các nhánh bơm không đúng, điều chỉnh số vòng quay làm việc của điềutốc thấp hơn qui định, có rò rỉ nhiên liệu trên đường cao áp, đường ống caoáp bị bẹp, thân kim phun mòn nghiêm trọng. Chất lượng phun nhiên liệu không đúng yêu cầu: Không đảm bảo độphun tơi, phân bố hạt nhiên liệu không đúng trong không gian buồng cháy. Thời điểm phun không đúng: Cặp piston xilanh mòn, đặt bơm khôngđúng dấu, lắp không đúng dấu cặp bánh răng truyền động. Chỉnh góc lệchgiữa các nhánh không đúng. Qui luật phun nhiên liệu sai: Cặp piston xi lanh mòn nhiều, chiều caocon đội chỉnh sai, cam mòn, lỗ phun bị tắc, độ nâng kim phun không đúng,dùng sai loại vòi phun.6. Động cơ làm việc không ổn định Có hiện tượng bỏ máy hoặc nổ không đều: Có xi lanh không được cấpnhiên liệu. Có không khí trong đường ống nhiên liệu. Điều kiện cháy khôngđảm bảo. Hiện tượng máy rú liên hồi: Piston bơm cao áp bị kẹt, vít kẹp vành răngbị lỏng, lò xo quả văng điều tốc không đều.GV:§inhAnhTuÊnTrang:2§Òc¬ngthùchµnhm«nhäc§éngc¬Diesel Tốc độ máy tăng cao quá: Ốc hạn chế tốc độ chỉnh sai, thanh răng bịkẹt, mức dầu trong điều tốc cao. Có tiếng gõ: Do chỉnh sớm góc phun sớm.III- Phân tích các dạng hư hỏng của bơm cao áp1. Bơm chuyển nhiên liệu: Mòn xi lanh, piston: Áp suất đẩy và lưu lượng bơm không đủ, động cơlàm việc không ổn định. Mòn cam và con lăn: Gây giảm hành trình của bơm, động cơ làm việckhông ổn định. Goăng không kín: do hỏng, vênh rò rỉ, lọt khí, tốc độ động cơ khôngổn định, không tăng số vòng quay được. Lò xo đẩy piston yếu: giảm hành trình làm lưu lượng giảm. Lò xo van hút, đẩy yếu, van không kín: Khó khởi động, tốc độ độngcơ không ổn định, lưu lượng và cột áp giảm. Lọt khí đường hút của bơm làm cho giảm lưu lượng bơm và có thểgây ra bọt khí ở đường đẩy. Hình 17-11. Bơm chuyển nhiên liệu1-Cam, 2-Con lăn của con đội, 3-Piston của con đội, 4, 7, 9, 11-Lò xo, 5-Thanh, 6-van hút, 8-Rãnh thoát,GV:§inhAnhTuÊnTrang:3§Òc¬ngthùchµnhm«nhäc§éngc¬Diesel10-Piston của bơm, 12-Van nén, ...