Với nỗ lực sử dụng nguồn lương thực của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ để hỗ trợ cho các nước đã cam kết hướng theo hoặc mở rộng cácyếu tố kinh doanh tự do trong nền kinh tế nông nghiệp của mình thông qua các thay đổi về giá cả hàng hoá, tiếp thị, khả năng đầu vào, phân phối, và sự tham gia của khu vực tư nhân. Nhận thấy rằng mức độ mà Bên điều phối được cam kết và đang thực hiện chính sách để khuyến khích tự do kinh tế; sản xuất trong nước và tư nhân cho tiêu dùng trong nước; và sự hình thành và mở rộng thị trường trong nước đáp ứng được việc mua và bán các sản phẩm đó.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệp định giữa chính phủ Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ và chính phủ Cộng hoà Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam về viện trợ hàng hoá nông nghiệp theo Đạo Luật lương thực vì sự tiến bộ
VĂN PHÒNG QUỐC HỘI CƠ SỞ DỮ LIỆU LUẬT VIỆT NAM
LAWDATA
HI Ệ P Đ Ị NH
GIỮA
CH ÍNH PH Ủ H ỢP CH ỦNG QU ỐC HOA K Ỳ
VÀ
CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VỀ VIỆN TRỢ HÀNG HOÁ NÔNG NGHIỆP
T H E O Đ Ạ O L U Ậ T L ƯƠ N G T H Ự C V Ì S Ự T I Ế N B Ộ
Lời mở đầu
Chính phủ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ thông qua cơ quan tín dụng hàng hoá
(dưới đây gọi tắt là CCC) và Chính phủ cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(dưới đây gọi tắt là Bên điều phối) thông qua Bộ Tài chính.
Với nỗ lực sử dụng nguồn lương thực của Hợp chủng quốc Hoa K ỳ để hỗ
trợ cho các nước đã cam kết hướng theo hoặc mở rộng cácyếu tố kinh doanh tự do
trong nền kinh tế nông nghiệp của mình thông qua các thay đổi về giá cả hàng
hoá, tiếp thị, khả năng đầu vào, phân phối, và sự tham gia của khu vực tư nhân;
Nhận thấy rằng mức độ mà Bên điều phối được cam kết và đang thực hiện
chính sách để khuyến khích tự do kinh tế; sản xuất trong nước và tư nhân cho tiêu
dùng trong nước; và sự hình thành và mở rộng thị trường trong nước đáp ứng
được việc mua và bán các sản phẩm đó; và
Với mong muốn tạo ra những nhận thức điều chỉnh việc viện trợ hàng hoá
nông nghiệp cho Bên điều phối đối với việc phân phối tại Việt Nam theo Đạo luật
Lương thực vì Tiến bộ năm 1985 được sửa đổi;
Đã thoả thuận như sau:
PHẦN I: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
A) Hiệp định này dựa trên các điều khoản và điều kiện nêu tại mục 7 C.F.R
phần 1499, trừ khi có quy định khác được nêu ra cụ thể trong Hiệp định này.
B) CCC đồng ý cung cấp cho Bên điều phối các hàng hoá nông nghiệp với số
lượng được quy định cụ thể tại phần II, mục I (dưới đây gọi tắtlà “hàng hoá”) để
trợ giúp tại Việt Nam và, trong phạm vi được quy định tại Phần II, mục II và III,
thanh toán chi phí vận chuyển đường biển và các chi phí khác có liên quan đến việc
cung cấp hàng hoá này.
C) Bên điều phối đồng ý chỉ sử dụng các hàng hoá theo đúng Hiệp định này
và theo kế hoạch hành động đã được duyệt tại Phụ lục A đính kèm và là một phần
của Hiệp định này, và sẽ không bán hoặc đổi các hàng hoá khác trừ trường hợp quy
2
định tại Phụ lục A hoặc trường hợp cụ thể khác được CCC chấp thuận bằng văn
bản.
D) Trừ khi được CCC uỷ quyền, toàn bộ việc giao hàng hoá theo Hiệp định
này sẽ được thực hiện trong thời gian giao hàng quy định tại phần II, mục I.
E) CCC sẽ giới hạn trị giá hàng hoá được cung cấp cho Bên điều phối tới số
lượng tối đa nêu ở phần II.
F) Hai Chính phủ sẽ thận trọng tới mức tối đa để bảo đảm rằng viện trợ
hàng hoá nông nghiệp theo Hiệp định này sẽ không làm đảo lộn thị trường thông
thường của Hoa Kỳ đối với loại hàng hoá này hoặc phá giá thế giới của hàng nông
sản hoặc ảnh hưởng tới phương thức kinh doanh thương mại thông thường với
các nước khác. Để thực hiện điều khoản này, Bên điều phối sẽ:
1 Thực hiện mọi biện pháp có thể để đảm bảo rằng tổng số lúa mì nhập
khẩu theo đường thương mại từ Hoa Kỳ và các nước khác vào nước nhập khẩu
được thanh toán bằng nguồn của nước nhập khẩu sẽ tương đương với ít nhất là
số lượng hàng nông sản quy định tại bảng thị trường thông thường nêu tại phần II,
mục IV dưới đây, trong từng thời kỳ nhập khẩu quy định tại bảng này và trong
từng thời kỳ so sánh tiếp theo khi mà hàng hoá cung cấp theo Hiệp định này đang
được giao nhận;
2 Thực hiện mọi biện pháp có thể nhằm ngăn ngừa việc bán lại, chuyển
tiếp hoặc tái xuất tới các nước khác, hoặc sử dụng cho các mục đích khác số hàng
hoá viện trợ theo Hiệp đinh này ngoài mục đích sử dụng trong nước (ngoại trừ
trường hợp bán lại, chuyển tiếp, tái xuất hoặc sử dụng cụ thể được CCC chấp
thuận); và
3 Thực hiện mọi biện pháp có thể nhằm ngăn ngừa việc xuất khẩu bất kỳ
hàng hoá nào có xuất xứ trong nước hoặc nước ngoài, như quy định tại Phần II,
mục V, đoạn B, trong thời gian hạn chế xuất khẩu nêu tại phần II, mục V, đoạn A
(ngoại trừ trường hợp cụ thể được quy định tại phần II hoặc trongtrường hợp
việc xuất khẩu đó được CCC chấp thuận).
G) Hiệp định này tuỳ thuộc vào tính sẵn có của loại hàng hoá cần đến trong
từng nằm tài chính mà Hiệp định thực hiện.
PHẦN II: CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ
MỤC I: HÀNG HOÁ
A Hàng hoá sẽ được cung cấp theo Hiệp định này như sau:
Hàng hoá Thời gian cung cấp Số lượng tối đa
...
Hiệp định giữa chính phủ Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ và chính phủ Cộng hoà Xã hội chủ Nghĩa Việt Nam về viện trợ hàng hoá nông nghiệp theo Đạo Luật lương thực vì sự tiến bộ
Số trang: 11
Loại file: doc
Dung lượng: 117.00 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Văn bản nhà nước Văn bản luật Luật pháp Việt Nam Hiệp định thương mại Viện trợ hàng hoá nông nghiệp Đạo Luật lương thựcTài liệu có liên quan:
-
Nghị định số 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
32 trang 422 0 0 -
6 trang 389 0 0
-
Vietnam Law on tendering- Luật đấu thầu
35 trang 385 0 0 -
15 trang 374 0 0
-
2 trang 355 0 0
-
các quy định về thi đua khen thưởng phục vụ công tác thanh tra ngành nội vụ: phần 2
587 trang 335 0 0 -
62 trang 327 0 0
-
2 trang 315 0 0
-
2 trang 305 0 0
-
DECREE No. 109-2007-ND-CP FROM GOVERNMENT
30 trang 260 0 0