Danh mục tài liệu

Hiệp định số 215/WTO/VB

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 266.13 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hiệp định số 215/WTO/VB về thủ tục cấp phép nhập khẩu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệp định số 215/WTO/VB HIỆP ĐNNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨUCác Thành viên,Xét tới Đàm phán Thương mại Đa biên;Mong muốn thúc đNy thực hiện các mục tiêu của GATT 1994;Tính đến nhu cầu thương mại, phát triển và nhu cầu tài chính của các Thành viên đang pháttriển;Thừa nhận tính hữu ích của việc cấp phép nhập khNu tự động vì những mục đích nhất địnhkhông được sử dụng việc cấp phép đó để hạn chế thương mại.Thừa nhận rằng có thể sử dụng việc cấp phép nhập khNu để thực hiện một số biện phápchẳng hạn như những biện pháp được áp dụng theo với các qui định liên quan của GATT1994;Thừa nhận các qui định của GATT 1994 áp dụng đối với thủ tục cấp phép nhập khNu;Mong muốn đảm bảo rằng việc áp dụng thủ tục cấp phép nhập khNu không trái với các nguyêntắc và nghĩa vụ trong GATT 1994;Thừa nhận rằng việc áp dụng không hợp lý thủ tục cấp phép nhập khNu có thể cản trở dòngchảy thương mại quốc tế;Tin tưởng rằng việc cấp phép nhập khNu, đặc biệt là việc cấp phép không tự động phải đượcthực hiện một cách minh bạch và có thể dự đoán trước được;Thừa nhận rằng thủ tục cấp phép không tự động không được tạo ra gánh nặng hành chính quámức thực sự cần thiết để thực thi các biện pháp liên quan;Mong muốn đơn giản hoá, và làm minh bạch các thủ tục hành chính và thực tiễn áp dụngtrong thương mại quốc tế, và để đảm bảo việc áp dụng, và quản lý các thủ tục và thực tiễn đóđược bình đẳng và công bằng;Mong muốn xây dựng một cơ chế tham vấn và giải pháp nhanh chóng, hiệu quả, công bằngcho các tranh chấp phát sinh từ Hiệp định này;Dưới đây thoả thuận như sau:Điều 1: Những qui định chung1. Trong Hiệp định này, cấp phép nhập khNu được hiểu là các thủ tục 1 hành chính được sửdụng để thực hiện chế độ cấp phép nhập khNu, yêu cầu phải nộp đơn xin nhập khNu hoặc cácloại giấy tờ khác (không phải giấy tờ cần thiết cho các mục đích hải quan) cho cơ quan hànhchính liên quan như là điều kiện đặt ra trước khi nhập khNu hàng vào lãnh thổ hải quan củaThành viên nhập khNu.2. Các Thành viên đảm bảo rằng các thủ tục hành chính được áp dụng để thực hiện chế độcấp phép nhập khNu theo các qui định có liên quan của GATT 1994, kể cả các phụ lục, nghịđịnh thư như được hiểu theo Hiệp định này nhằm ngăn chặn tình trạng bóp méo thương mạicó thể nảy sinh trong quá trình thực hiện không đúng các thủ tục đó, có tính đến mục đíchphát triển kinh tế và nhu cầu tài chính, thương mại của các Thành viên đang phát triển 2 .1 Thủ tục này là việc cấp phép và các thủ tục hành chính tương tự khác.2 Không có qui định nào trong Hiệp định này hàm ý là phải bị chất vấn theo quy định của Hiệp định này 2513. Các quy định về thủ tục cấp phép nhập khNu phải mang tính trung lập trong áp dụng vàđược thực hiện một cách bình đẳng và công bằng.4. (a) Mọi quy định, thông tin liên quan đến thủ tục nộp đơn xin giấy phép nhập khNu nhưđiều kiện để người, công ty và tổ chức được quyền nộp đơn xin cấp phép, cơ quan hành chínhcấp phép, danh mục hàng hoá phải xin phép nhập khNu phải được công bố, đồng thời phảiđược thông báo cho Uỷ ban Cấp phép N hập khNu nói tại Điều 4 (trong Hiệp định này gọi làUỷ ban) với cách thức sao cho chính phủ 3 các nước và nhà kinh doanh có thể nắm bắt được.N ếu điều kiện cho phép, các Thành viên phải thông báo công khai các thông tin trên trongthời hạn 21 ngày trước khi các qui định, yêu cầu có hiệu lực, tuy nhiên trong mọi trường hợpkhông được muộn hơn ngày có hiệu lực. Tất cả các trường hợp ngoại lệ hoặc thay đổi quiđịnh liên quan đến thủ tục cấp phép nhập khNu hay danh mục các mặt hàng phải xin phép phảiđược công bố theo cách thức và trong cùng thời hạn nói trên. Các Thành viên phải gửi choBan Thư ký một bản sao tài liệu công bố trên.(b) Các Thành viên muốn đưa ra nhận xét bằng văn bản đều có cơ hội để thảo luận về cácnhận xét đó khi có yêu cầu. Thành viên liên quan phải xem xét cNn trọng các nhận xét và kếtquả thảo luận.5. Mẫu đơn xin cấp phép nhập khNu hoặc mẫu xin gia hạn giấy phép nhập khNu, nếu có, phảicàng đơn giản càng tốt. Khi nộp đơn xin phép nhập khNu, có thể phải cung cấp một số tài liệuvà thông tin được coi là tối cần thiết để thực hiện đúng chế độ cấp phép nhập khNu.6. Thủ tục nộp đơn và gia hạn giấy phép, nếu có, phải càng đơn giản càng tốt. N gười nộp đơnđược cho phép có một khoảng thời gian hợp lý để nộp đơn xin cấp phép nhập khNu. N ếu cóxác định ngày hết hạn nhận đơn, thì khoảng thời hạn nộp đơn phải tối thiểu là 21 ngày vớiquy định về việc gia hạn thời hạn này trong trường hợp khi chưa nhận đủ số đơn trong thờihạn này. N gười làm đơn chỉ phải nộp đơn cho một cơ quan hành chính duy nhất. Trongtrường hợp nhất thiết phải tiếp cận nhiều cơ quan hành chính, thì số cơ quan này không đượcquá 3 cơ quan.7. Không được phép từ chối đơn xin cấp phép chỉ vì những lỗi nhỏ về tài liệu mà không làmthay đổi những số liệu cơ bản thể hiện trên tài liệu đó. Trong trường hợp có sai sót hoặcnhầm lẫn trong tài liệu hoặc thủ tục, thì hình phạt không được nặng hơn mức cần thiết để cảnhcáo nếu những sai sót hoặc nhầm lẫn này không nhằm mục đích gian lận hoặc do quá cNu thả.8. Không được từ chối hàng nhập khNu đã được cấp phép chỉ vì có sự khác biệt nhỏ về giá trị,số lượng hay trọng lượng so với con số ghi trên giấy phép do sự chênh lệch phát sinh trongquá trình giao hàng, do tính chất của việc bốc hàng dời và những khác biệt nhỏ khác phù hợpvới thực tiễn thương mại bình thường.9. N gười có giấy phép có quyền tiếp cận nguồn ngoại hối cần thiết để thanh toán hàng nhậpkhNu cấp phép theo cùng điều kiện giống như đối với các nhà nhập khNu hàng không cần giấyphép.10. Các qui định của Điều XXI của GATT 1994 sẽ được áp dụng đối với các ngoại lệ vì lý doan ninh;11. N hững qui định trong Hiệp định này không yêu cầu các Thành viên phải tiết lộ thông tinbí mật ảnh hưởng đế ...