HIỆU QHIỆU QUẢ TỪ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 143.77 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thương mại điện tử được nói đến nhiều nhưng hiểu sâu hơn về những ứng dụng của nó để vận dụng vào thực tế trong các doanh nghiệp nhằm góp phần đem lại hiệu quả kinh tế to lớn là một vấn đề cần được trao đổi nhiều hơn nữa
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆU QHIỆU QUẢ TỪ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPHI U QHI U QU T THƯƠNG M II NT I V I CÁC DOANH NGHI PHI U QHI U QU T THƯƠNG M I I N T IV I CÁC DOANH NGHI P T THƯƠNG M I I N T I V I CÁC DOANH NGHI PI U QU T THƯƠNG M I I NT I V I CÁC DOANH NGHI PThương m i i n t ư c nói n nhi u nhưng hi u sâu hơn v nh ng ng d ngc a nó v n d ng vào th c t trong các doanh nghi p nh m góp ph n em l ihi u qu kinh t to l n là m t v n c n ư c trao i nhi u hơn n a. Bài vi t nàymu n c p n khía c nh c th mà th c t các doanh nghi p tiên ti n trên thgi i ã áp d ng có hi u qu , qua ó hy v ng giúp m t ph n nào h u ích cho doanhnghi p Vi t Nam có th ng d ng vào lĩnh v c c th mà mình ang qu n lý.Thương m i i n t (e-commerce), mô t quá trình mua, bán, v n chuy n hay trao i s n ph m, d ch v , và thông tin thông qua các m ng máy tính, bao g m cInternet. M t s ngư i coi khái ni m thương m i ch là vi c mô t các giao d ch ư c ti n hành gi a các i tác là doanh nghi p. Khi nh nghĩa thương m i i nt này ư c s d ng, m t s ngư i th y khái ni m thương m i i n t khá là h p.Vì v y, nhi u ngư i thay vào ó ã s d ng khái ni m kinh doanh i n t (e-business). Kinh doanh i n t ch m t nh nghĩa r ng hơn c a thương m i i n t ,không ch là vi c mua bán các hàng hoá, d ch v mà còn là vi c ph c v kháchhàng, h p tác v i các i tác kinh doanh, ti n hành h c t p i n t , và ti n hànhcác giao d ch i n t trong ph m vi m t t ch c. M t s khác l i coi kinh doanh i n t là các ho t ng “không ph i là các ho t ng mua bán” trên Internet, ví dnhư các ho t ng h p tác và n i b doanh nghi p.Các t ch c thương m i i n t . Các t ch c v t lý thu n tuý (các công ty, t p oàn) ư c g i là các t ch c brick-and-mortar (thu c n n kinh t cũ), còn các tch c ch tham gia vào thương m i i n t ư c g i là các t ch c o. Các t ch cclick-and-mortar (hay click-and-brick) là các t ch c ti n hành m t s ho t ngthương m i i n t . Tuy nhiên, ho t ng kinh doanh ch y u c a chúng ư c th chi n trong th gi i v t lý. D n d n, nhi u công ty brick-and-mortar ang chuy nsang các công ty click-and-mortar (ví d như Wal-Mart Online).Thương m i i n t Internet và thương m i i n t phi Internet. Ph n l n thươngm i i nt ư c th c hi n trên Internet. Nhưng thương m i i n t cũng có th ư c ti n hành trên các m ng dùng riêng, ví d như các m ng giá tr gia tăng(VAN), hay trên các LAN, hay th m chí là trên m t thi t b duy nh t ã ư c i ntoán hoá. Ví d , mua th c ph m t m t máy bán hàng t ng và tr b ng ththông minh hay i n tho i di ng có th coi là ho t ng thương m i i n t .Các lo i giao d ch thương m i i n tCác giao d ch thương m i i n t có th ư c th c hi n gi a các bên khác nhaunhư sau:Gi a các doanh nghi p (B2B): Trong các giao d ch B2B, c ngư i bán và ngư imua u là các t ch c kinh doanh. M t kh i lư ng l n c a thương m i i n t làthu c lo i này.Thương m i h p tác (c-commerce): Trong thương m i h p tác, các i tác kinhdoanh h p tác b ng i n t . S h p tác này thư ng xu t hi n gi a các i tác kinhdoanh d c theo dây chuy n cung c pGi a ngư i tiêu dùng và doanh nghi p (C2B): Trong C2B, ngư i tiêu dùng chobi t nhu c u c th v m t s n ph m hay d ch v và các nhà cung c p c nh tranh scung c p s n ph m hay d ch v ó cho ngư i tiêu dùng.Gi a nh ng ngư i tiêu dùng (C2C): Trong C2C, m t cá nhân bán các s n ph mhay d ch v cho các cá nhân khác. (B n cũng s th y thu t ng C2C ươc s d ngnhư là thương m i “gi a các khách hàng”).Gi a chính ph và các công dân và nh ng i tư ng khác (G2C): Trong trư ngh p này, chính ph cung c p các d ch v cho các công dân c a mình thông qua cáccông ngh thương m i i n t . Các c p chính quy n có th làm vi c v i nhau ho cv i các doanh nghi p (G2B).Thương m i di ng (m-commerce): Khi thương m i i n t ư c th c hi n trongm t môi trư ng vô tuy n (không dây), ví d như s d ng i n tho i di ngtruy c p Internet, chúng ta g i là thương m i di ng.Ph m vi c a thương m i i n t . Lĩnh v c thương m i i n t r t r ng và có nhi u ng d ng thương m i i n t . th c hi n các ng d ng này, các doanh ngi p c ncó thông tin úng, cơ s h t ng m b o và các d ch v h tr khác. C th :- Con ngư i: Ngư i bán, ngư i mua, trung gian, các chuyên gia h th ng thông tinvà các nhân viên khác, và b t kỳ ai tham gia vào quá trình.- Chính sách c a Nhà nư c: Các v n pháp lý, chính sách, và qu n lý, ví d nhưv n b o v tính riêng tư và ánh thu do chính ph quy nh.- Marketing và qu ng cáo: Gi ng như b t c doanh nghi p nào khác, thương m i i n t thư ng yêu c u s h tr c a marketing và qu ng cáo. i u này c bi tquan tr ng trong các giao d ch tr c tuy n B2C, trong ó ngư i mua và ngư i bánthư ng không bi t nhau.- Các d ch v h tr : Nhi u d ch v c n h tr thương m i i n t . Chúng baog m t các d ch v thanh toán cho n chuy n phát hay t o n i dung.- H p tác kinh doanh: Các liên doanh, ch i n t , và h p tác kinh doanh các lo ir t ph bi n trong thương m i i n t . Chúng thư ng xu t hi n trong su t dâychuy n cung c p.Cơ s h t ng h tr bao g m ph n c ng. ph n m m, và các m ng, t các trìnhduy t cho n a phương ti n.T t c các thành ph n thương m i i n t này u òi h i có s qu n lý t t. i unày có nghĩa là các doanh nghi p c n ph i l p k ho ch, t ch c, ng viên, rachi n lư c, và tái thi t k các quá trình theo như yêu c u.Bán l i n t : Qu y trưng bày và các khu siêu th i ntTr i qua nhi u th h , vi c mua hàng t i nhà t các catalog ã tr nên r t phát tvà các kênh mua hàng qua TV ã thu hút hàng tri u ngư i mua hàng hơn hai th pk qua. Tuy nhiên, các phương pháp này có nh ng h n ch c a chúng. C haiphương pháp u t n kém; catalog b ng gi y nhi u khi khôn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆU QHIỆU QUẢ TỪ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆPHI U QHI U QU T THƯƠNG M II NT I V I CÁC DOANH NGHI PHI U QHI U QU T THƯƠNG M I I N T IV I CÁC DOANH NGHI P T THƯƠNG M I I N T I V I CÁC DOANH NGHI PI U QU T THƯƠNG M I I NT I V I CÁC DOANH NGHI PThương m i i n t ư c nói n nhi u nhưng hi u sâu hơn v nh ng ng d ngc a nó v n d ng vào th c t trong các doanh nghi p nh m góp ph n em l ihi u qu kinh t to l n là m t v n c n ư c trao i nhi u hơn n a. Bài vi t nàymu n c p n khía c nh c th mà th c t các doanh nghi p tiên ti n trên thgi i ã áp d ng có hi u qu , qua ó hy v ng giúp m t ph n nào h u ích cho doanhnghi p Vi t Nam có th ng d ng vào lĩnh v c c th mà mình ang qu n lý.Thương m i i n t (e-commerce), mô t quá trình mua, bán, v n chuy n hay trao i s n ph m, d ch v , và thông tin thông qua các m ng máy tính, bao g m cInternet. M t s ngư i coi khái ni m thương m i ch là vi c mô t các giao d ch ư c ti n hành gi a các i tác là doanh nghi p. Khi nh nghĩa thương m i i nt này ư c s d ng, m t s ngư i th y khái ni m thương m i i n t khá là h p.Vì v y, nhi u ngư i thay vào ó ã s d ng khái ni m kinh doanh i n t (e-business). Kinh doanh i n t ch m t nh nghĩa r ng hơn c a thương m i i n t ,không ch là vi c mua bán các hàng hoá, d ch v mà còn là vi c ph c v kháchhàng, h p tác v i các i tác kinh doanh, ti n hành h c t p i n t , và ti n hànhcác giao d ch i n t trong ph m vi m t t ch c. M t s khác l i coi kinh doanh i n t là các ho t ng “không ph i là các ho t ng mua bán” trên Internet, ví dnhư các ho t ng h p tác và n i b doanh nghi p.Các t ch c thương m i i n t . Các t ch c v t lý thu n tuý (các công ty, t p oàn) ư c g i là các t ch c brick-and-mortar (thu c n n kinh t cũ), còn các tch c ch tham gia vào thương m i i n t ư c g i là các t ch c o. Các t ch cclick-and-mortar (hay click-and-brick) là các t ch c ti n hành m t s ho t ngthương m i i n t . Tuy nhiên, ho t ng kinh doanh ch y u c a chúng ư c th chi n trong th gi i v t lý. D n d n, nhi u công ty brick-and-mortar ang chuy nsang các công ty click-and-mortar (ví d như Wal-Mart Online).Thương m i i n t Internet và thương m i i n t phi Internet. Ph n l n thươngm i i nt ư c th c hi n trên Internet. Nhưng thương m i i n t cũng có th ư c ti n hành trên các m ng dùng riêng, ví d như các m ng giá tr gia tăng(VAN), hay trên các LAN, hay th m chí là trên m t thi t b duy nh t ã ư c i ntoán hoá. Ví d , mua th c ph m t m t máy bán hàng t ng và tr b ng ththông minh hay i n tho i di ng có th coi là ho t ng thương m i i n t .Các lo i giao d ch thương m i i n tCác giao d ch thương m i i n t có th ư c th c hi n gi a các bên khác nhaunhư sau:Gi a các doanh nghi p (B2B): Trong các giao d ch B2B, c ngư i bán và ngư imua u là các t ch c kinh doanh. M t kh i lư ng l n c a thương m i i n t làthu c lo i này.Thương m i h p tác (c-commerce): Trong thương m i h p tác, các i tác kinhdoanh h p tác b ng i n t . S h p tác này thư ng xu t hi n gi a các i tác kinhdoanh d c theo dây chuy n cung c pGi a ngư i tiêu dùng và doanh nghi p (C2B): Trong C2B, ngư i tiêu dùng chobi t nhu c u c th v m t s n ph m hay d ch v và các nhà cung c p c nh tranh scung c p s n ph m hay d ch v ó cho ngư i tiêu dùng.Gi a nh ng ngư i tiêu dùng (C2C): Trong C2C, m t cá nhân bán các s n ph mhay d ch v cho các cá nhân khác. (B n cũng s th y thu t ng C2C ươc s d ngnhư là thương m i “gi a các khách hàng”).Gi a chính ph và các công dân và nh ng i tư ng khác (G2C): Trong trư ngh p này, chính ph cung c p các d ch v cho các công dân c a mình thông qua cáccông ngh thương m i i n t . Các c p chính quy n có th làm vi c v i nhau ho cv i các doanh nghi p (G2B).Thương m i di ng (m-commerce): Khi thương m i i n t ư c th c hi n trongm t môi trư ng vô tuy n (không dây), ví d như s d ng i n tho i di ngtruy c p Internet, chúng ta g i là thương m i di ng.Ph m vi c a thương m i i n t . Lĩnh v c thương m i i n t r t r ng và có nhi u ng d ng thương m i i n t . th c hi n các ng d ng này, các doanh ngi p c ncó thông tin úng, cơ s h t ng m b o và các d ch v h tr khác. C th :- Con ngư i: Ngư i bán, ngư i mua, trung gian, các chuyên gia h th ng thông tinvà các nhân viên khác, và b t kỳ ai tham gia vào quá trình.- Chính sách c a Nhà nư c: Các v n pháp lý, chính sách, và qu n lý, ví d nhưv n b o v tính riêng tư và ánh thu do chính ph quy nh.- Marketing và qu ng cáo: Gi ng như b t c doanh nghi p nào khác, thương m i i n t thư ng yêu c u s h tr c a marketing và qu ng cáo. i u này c bi tquan tr ng trong các giao d ch tr c tuy n B2C, trong ó ngư i mua và ngư i bánthư ng không bi t nhau.- Các d ch v h tr : Nhi u d ch v c n h tr thương m i i n t . Chúng baog m t các d ch v thanh toán cho n chuy n phát hay t o n i dung.- H p tác kinh doanh: Các liên doanh, ch i n t , và h p tác kinh doanh các lo ir t ph bi n trong thương m i i n t . Chúng thư ng xu t hi n trong su t dâychuy n cung c p.Cơ s h t ng h tr bao g m ph n c ng. ph n m m, và các m ng, t các trìnhduy t cho n a phương ti n.T t c các thành ph n thương m i i n t này u òi h i có s qu n lý t t. i unày có nghĩa là các doanh nghi p c n ph i l p k ho ch, t ch c, ng viên, rachi n lư c, và tái thi t k các quá trình theo như yêu c u.Bán l i n t : Qu y trưng bày và các khu siêu th i ntTr i qua nhi u th h , vi c mua hàng t i nhà t các catalog ã tr nên r t phát tvà các kênh mua hàng qua TV ã thu hút hàng tri u ngư i mua hàng hơn hai th pk qua. Tuy nhiên, các phương pháp này có nh ng h n ch c a chúng. C haiphương pháp u t n kém; catalog b ng gi y nhi u khi khôn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thương mại điện tử hiệu quả thương mại điện tử e-marketing e-marketing đối với doanh nghiệp ứng dụng e-marketing e-commerceTài liệu có liên quan:
-
6 trang 943 0 0
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi sử dụng ví điện tử Momo
6 trang 585 10 0 -
Bài giảng Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử - PGS.TS Nguyễn Văn Minh
249 trang 556 10 0 -
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi mua sắm tại cửa hàng GS25 tại Ung Văn Khiêm Campus
6 trang 534 9 0 -
6 trang 509 7 0
-
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Văn Minh (Chủ biên)
188 trang 452 4 0 -
Giáo trình Thương mại điện tử: Phần 1 - TS. Ao Thu Hoài
102 trang 448 7 0 -
5 trang 390 1 0
-
7 trang 372 2 0
-
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản: Phần 1 - TS. Trần Văn Hòe
181 trang 336 6 0