Hình học sơ cấp - Phương tích
Số trang: 20
Loại file: docx
Dung lượng: 824.22 KB
Lượt xem: 27
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài 1: Cho đường tròn có đường kính thay đổi. A là điểm ở ngoài đường tròn.a) Chứng minh đi qua một điểm cố định khác A. Suy ra tâm đường tròn thuộc một đường thẳng cố định.b) Tiếp tuyến tại A của cắt tại T. Chứng minh T thuộc một đường thẳng cố đñịnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học sơ cấp - Phương tích TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA TOÁN - LỚP TOÁN 4B HÌNH HỌC SƠ CẤP PHƯƠNG TÍCH GVHD: Lê Ngô Hữu Lạc Thiện Danh sách nhóm – Toán 4B B A 1. Nguyễn Ngọc QuýM R 2. Nguyễn Thị Mỵ 3. Lâm Thị Thu Thảo O 4. Tôn Nữ Thanh Trúc 5. Nguyễn Phước Thanh TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2012BÀI 4 PHƯƠNG TÍCH I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT PHƯƠNG TÍCH B Định lý phương tích: 1. R A OM Nếu MP là tiếp tuyến tại P của đường tròn (O,R) là: E Định lý đảo: 2. Nếu tứ giác ABCD có thoả mãn thì tứ giác ABCD nội a. tiếp. b. Một tam giác có M thuộc BC thoả mãn thì MA là tiếp tuyến của đường tròn (ABC). 3. Định lý trục đẳng phương: • Trục đẳng phương thì vuông góc với đường thẳng nối tâm. O O O I • Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) có trục đẳng phương ∆. M là một điểm có hình chiếu lên trục ∆ là N. Thì ta có: M N I O O K H .4. Đường tròn trực giao: M O O Điều kiện trực giao: điều kiện cần và đủ để hai đường tròn trực giao (O;R) và (O’;R’) là: (Các mệnh đề sau là tương đương)a.b. .c. Đường kính của đường tròn này bị đường tròn kia chia điều hoà. BÀI TẬP PHƯƠNG TÍCH II.Bài 1: Cho đường tròn có đường kính thay đổi. A là điểm ở ngoàiđường tròn.a) Chứng minh đi qua một điểm cố định khác A. Suy ra tâm đườngtròn thuộc một đường thẳng cố định.b) Tiếp tuyến tại A của cắt tại T. Chứng minh T thuộc một đườngthẳng cố đñịnh. Bài giải: A H M I T C O B D a) Gọi . (cần chứng minh D cố định). Ta có: Suy ra: Do và O, A cố định nên D cố định. Suy ra, IA=ID do đó I thuộc trung trực AD cố định. • Vậy tâm đường tròn nằm trên đường thẳng cố định là trung trực của. b) Gọi M trung điểm của AO, nên M cố định. H là chân đường cao TH trong tam giác AOT. Ta có: Theo hệ thức lượng trong tam giác ta có:Suy ra H là điểm cố định, nên TH là cố định.Vậy T nằm trên đường thẳng cố định vuông góc với AD tại H.Bài 2: Cho tam giác có trực tâm . Chứng minh rằng các đường trònđường kính và trực giao nhau. Bài giải: A M E H B C N FGọi M,N lần lượt là chân đường cao hạ từ B, A xuống cạnh AC, BC của Gọi E,F lần lượt là giao điểm của (BC) và đường cao AH Ta có: (đường kính vuông góc với dây cung). Do đ ó: . Vậy hai đường tròn (AH) và (BC) trực giao nhau.Bài 3: Một cát tuyến thay đổi song song đáy của tam giác c ắt và l ầnlượt tại và . Chứng minh trục đẳng phương của đường tròn đườngkính và là đường cao từ của tam giác . Bài giải: A C B E D H J I B CGọi H là trực tâm của tam giác ABCKẻTa có: ( vì ) ( vì )Mà: (vì nội tiếp).Suy ra Vì vậy H thuộc trục đẳng phương của (BE) và (CD)Lại có:Ta có:Nên thuộc trục đẳng phương của vàVậy là trục đẳng phương của (BE) và (CD). (đpcm) AH Cách khác:GọiKhi đó vàSuy ra là trực tâm của ( với )Ta có:(vì BC’B’C nội tiếp) (1)Mặt khác nênSuy ra:Mà : ( do BC’B’C nội tiếp)Nên :Hay : (2)Từ (1), (2) suy ra A, H thuộc trục đẳng phương của (BE) và (C D) Mà AH cũng là đường cao (Hlà trưc tâm của ) Nên ta có đpcm. Bài 4: Cho tứ giác . cắt tại . Gọi lần lượt là trung đi ểm c ủa . G ọi lần lượt là trực tâm của tam giác và . Chứng minh rằng vuông góc Bài giải:Gọi:Ta có: (do AFED nội tiếp)Ta có:Do (1) nên (a)Suy ra H thuộc trục đẳng phương của (CD) và (AB)Ta có :Do (2) nên thuộc trục đẳng phương của và (b)Từ (a) và (b) thuộc tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình học sơ cấp - Phương tích TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM KHOA TOÁN - LỚP TOÁN 4B HÌNH HỌC SƠ CẤP PHƯƠNG TÍCH GVHD: Lê Ngô Hữu Lạc Thiện Danh sách nhóm – Toán 4B B A 1. Nguyễn Ngọc QuýM R 2. Nguyễn Thị Mỵ 3. Lâm Thị Thu Thảo O 4. Tôn Nữ Thanh Trúc 5. Nguyễn Phước Thanh TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2012BÀI 4 PHƯƠNG TÍCH I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT PHƯƠNG TÍCH B Định lý phương tích: 1. R A OM Nếu MP là tiếp tuyến tại P của đường tròn (O,R) là: E Định lý đảo: 2. Nếu tứ giác ABCD có thoả mãn thì tứ giác ABCD nội a. tiếp. b. Một tam giác có M thuộc BC thoả mãn thì MA là tiếp tuyến của đường tròn (ABC). 3. Định lý trục đẳng phương: • Trục đẳng phương thì vuông góc với đường thẳng nối tâm. O O O I • Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) có trục đẳng phương ∆. M là một điểm có hình chiếu lên trục ∆ là N. Thì ta có: M N I O O K H .4. Đường tròn trực giao: M O O Điều kiện trực giao: điều kiện cần và đủ để hai đường tròn trực giao (O;R) và (O’;R’) là: (Các mệnh đề sau là tương đương)a.b. .c. Đường kính của đường tròn này bị đường tròn kia chia điều hoà. BÀI TẬP PHƯƠNG TÍCH II.Bài 1: Cho đường tròn có đường kính thay đổi. A là điểm ở ngoàiđường tròn.a) Chứng minh đi qua một điểm cố định khác A. Suy ra tâm đườngtròn thuộc một đường thẳng cố định.b) Tiếp tuyến tại A của cắt tại T. Chứng minh T thuộc một đườngthẳng cố đñịnh. Bài giải: A H M I T C O B D a) Gọi . (cần chứng minh D cố định). Ta có: Suy ra: Do và O, A cố định nên D cố định. Suy ra, IA=ID do đó I thuộc trung trực AD cố định. • Vậy tâm đường tròn nằm trên đường thẳng cố định là trung trực của. b) Gọi M trung điểm của AO, nên M cố định. H là chân đường cao TH trong tam giác AOT. Ta có: Theo hệ thức lượng trong tam giác ta có:Suy ra H là điểm cố định, nên TH là cố định.Vậy T nằm trên đường thẳng cố định vuông góc với AD tại H.Bài 2: Cho tam giác có trực tâm . Chứng minh rằng các đường trònđường kính và trực giao nhau. Bài giải: A M E H B C N FGọi M,N lần lượt là chân đường cao hạ từ B, A xuống cạnh AC, BC của Gọi E,F lần lượt là giao điểm của (BC) và đường cao AH Ta có: (đường kính vuông góc với dây cung). Do đ ó: . Vậy hai đường tròn (AH) và (BC) trực giao nhau.Bài 3: Một cát tuyến thay đổi song song đáy của tam giác c ắt và l ầnlượt tại và . Chứng minh trục đẳng phương của đường tròn đườngkính và là đường cao từ của tam giác . Bài giải: A C B E D H J I B CGọi H là trực tâm của tam giác ABCKẻTa có: ( vì ) ( vì )Mà: (vì nội tiếp).Suy ra Vì vậy H thuộc trục đẳng phương của (BE) và (CD)Lại có:Ta có:Nên thuộc trục đẳng phương của vàVậy là trục đẳng phương của (BE) và (CD). (đpcm) AH Cách khác:GọiKhi đó vàSuy ra là trực tâm của ( với )Ta có:(vì BC’B’C nội tiếp) (1)Mặt khác nênSuy ra:Mà : ( do BC’B’C nội tiếp)Nên :Hay : (2)Từ (1), (2) suy ra A, H thuộc trục đẳng phương của (BE) và (C D) Mà AH cũng là đường cao (Hlà trưc tâm của ) Nên ta có đpcm. Bài 4: Cho tứ giác . cắt tại . Gọi lần lượt là trung đi ểm c ủa . G ọi lần lượt là trực tâm của tam giác và . Chứng minh rằng vuông góc Bài giải:Gọi:Ta có: (do AFED nội tiếp)Ta có:Do (1) nên (a)Suy ra H thuộc trục đẳng phương của (CD) và (AB)Ta có :Do (2) nên thuộc trục đẳng phương của và (b)Từ (a) và (b) thuộc tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hình học không gian hình học bài tập toán giáo trình toán học tài liệu học môn toán sổ tay toán học phương pháp dạy học toán phương tíchTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 1) - GS. Vũ Tuấn
107 trang 429 0 0 -
Báo cáo thí nghiệm về thông tin số
12 trang 260 0 0 -
Giáo trình Giải tích Toán học: Tập 1 (Phần 2) - GS. Vũ Tuấn
142 trang 144 0 0 -
14 trang 127 0 0
-
Luận Văn: Ứng Dụng Phương Pháp Tọa Độ Giải Một Số Bài Toán Hình Học Không Gian Về Góc và Khoảng Cách
37 trang 124 0 0 -
69 trang 101 0 0
-
Giáo trình Toán học cao cấp (tập 2) - NXB Giáo dục
213 trang 98 0 0 -
Những suy luận có lý Toán học: Phần 1
126 trang 95 0 0 -
Giáo trình xử lý nước các hợp chất hữu cơ bằng phương pháp cơ lý học kết hợp hóa học-hóa lý p7
10 trang 84 0 0 -
Đề thi Olympic Toán sinh viên Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội- Môn GIẢI TÍCH
1 trang 65 1 0