Hìnhdạngvàcáccơquanbên ngoài cơ thể cá
Số trang: 29
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.85 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài thuyết trình hìnhdạngvàcáccơquanbên ngoài cơ thể cá, nông - lâm - ngư, ngư nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hìnhdạngvàcáccơquanbên ngoài cơ thể cá Chương2 ChHìnhdạng&cáccơquan bênngoàicơthểcá ThS.NguyễnHữuLộcHình dạng cơ thể cá: 5Hình dạng Dạng thủy lôi, hình thoi dài Dạng dẹp bên He vàng Dạng dẹp bằngDạng ống dàiDạng đặc biệt Cá đốiSự đa dạng các loài động vật đại dương đa Dạng thủy lôi Cá ngừ Cá linh ống Cá heo Trục đầu – đuôi dài nhất, trục trái – phải và trục lưng – bụng ngắnCá chét tương đương nhau Cá đốiDạng dẹp bên Cá he vàng Cá mè vinh Trục trái – phải ngắn nhất, trục đầu đuôi và trục lưng – bụng tương đương nhau Cá còm Cá hường Cá dĩa Cá dìa Dạng dẹp bằngTrục lưng - bụng ngắnnhất, trục đầu - đuôi vàtrục trái - phải tươngđương nhau Cá đuối Các loài cá này bơi lội chậm chạp và thường sống ở tầng đáy của thủy vực, ví dụ như cá đuối, cá chai,...Dạng ống dài Lịch lươn Trục đầu - đuôi rất dài, trục lưng - bụng và trục phải - trái ngắn tương đương Cá kèo nhau Cá lìm kìmSống chui rúc trong hang, trong bùn Cá nháiDạng đặc biệt Cá lưỡi mèo Cá mặt trời Đầucá Đầu cá có nhiều dạng khác nhau, đa số có dạng đầu nhọn. Có thể thường gặp một số dạng đầu sau: Dạngđầudẹttheomặtphẳngnằmngang:cálóccátrê,chiên,tra. Dạngđầudẹthaibên:cáchép,mè,thuchim.Trênđầucácómiệng,râu,mũi mắt,mang.Dạngdàivànhọn:cáKìm,cáNhái.Trênđầucácómiệng,râu,mũimắt,mang. 2. Các cơ quan bên ngoài cơ thể cá 2. Hình dạng bên ngoài cơ thể cá 11 13 12(1) – Xương nắp mang, (2) – Cơ quan đường bên , (3) – Vây lưng, (4) – Vâymỡ , (5) - Đuôi, (6) – Vây đuôi, (7) – Vây hậu môn, (8) – Cơ quan phátquang (ở một số loài), (9) – Vây bụng (một đôi đối xứng), (10) – Vây ngực(một đôi đối xứng), 11- Mắt, 12- Miệng, 13-Lỗ hậu môn.2. Các cơ quan bên ngoài cơ thể cá2.Hình dạng bên ngoài cơ thể cáCác cơ quan ở phần đầuCác • Miệng: Hình dạng miệng, kích thước miệng, vị trí miệng • Mũi • Râu • Mắt Cá chép • Khe mang Cá hô • Lỗ phun nước Cá anh vũ Miệng Mi- Miệng nhọn, dài dạng mũi kiếm: cákiếm, cá đao, cá nhái..- Miệng cá thon dài dạng ống hút: cángựa, cá nhái, cá chìa vôi…+ Kích thước miệng: kích cở miệngcá thay đổi tùy thuộc vào giai đoạnphát triển và tính ăn của từng loài cá,cá miệng rộng thường bắt mồi chủđộng+ Vị trí miệng: Dựa vào chiều dàixương hàm trên và xương hàm dướiđể xếp miệng cá vào 3 dạng: cámiệng trên, cá miệng giữa và cácmiệng dưới.Vị trí miệng cá trí Cá bò Cá anh vũ Hình dạng cấu tạo, vị trí và kích thước của miệng thay đổi theo tập tính của từng loài.Mũi cáMũi Mũi cá Cá sặc bướm cá sụn và cá xương thường có 2 đôi lỗ mũi nằm phía trước hai bên trên phần đầu của cá. Đôi lỗ mũi trước thường thông với đôi lỗ mũi sau Hầu hết các loài cá không có sự liên kết giữa lỗ mũi và khoang miệng. Râu Râu Cá thường có bốn đôi râu và được gọi tên theo vị trí của chúng như sau: râu mũi, râu mép, râu càm, râu hàm Cá chốt sọcSố lượng, kích cở và chiều dài của râu khác nhau tùy tập tính sống của các loàicá. Các loài cá sống và kiếm ăn ở tầng đáy thường có râu phát triển cả về sốlượng lẫn kích cở, chiều dài; là một cơ quan thăm dò rất quan trọng của cá.Mắt Cá sống tầng mặt: mắt thường to và nằm 2 bên nửa trên của đầu, như cá thòi lòi, cá bống sao, cá bống kèo. Cá sống chui rút hoặc sống ở tầng đáy: mắt nhỏ, kém phát triển hoặc bi thoái hóa. Ví dụ như lươn, cá trê, cá lưỡi mèo Mắt• Hầu hết cá có mắt ở hai bên đầu,• Phần lớn cá có thể nhìn tốt ở phía trước hoặc ở 2 bên, số ít hơn có khả năng nhìn màu.• Một số loài có thể thay đổi màu sắc khi giao phối.Khe mang, lỗ mangKhe Cá cócCá sụn: có 5- 7 đôi khe mang Cá xương có 4- 5 đôi khe mang nằm trong khe mang và thông ra ngoài bằng 1- 2 đôi lỗ mang Cámâycó 2đôilỗ mangKhe mang, lỗ mangKhe ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hìnhdạngvàcáccơquanbên ngoài cơ thể cá Chương2 ChHìnhdạng&cáccơquan bênngoàicơthểcá ThS.NguyễnHữuLộcHình dạng cơ thể cá: 5Hình dạng Dạng thủy lôi, hình thoi dài Dạng dẹp bên He vàng Dạng dẹp bằngDạng ống dàiDạng đặc biệt Cá đốiSự đa dạng các loài động vật đại dương đa Dạng thủy lôi Cá ngừ Cá linh ống Cá heo Trục đầu – đuôi dài nhất, trục trái – phải và trục lưng – bụng ngắnCá chét tương đương nhau Cá đốiDạng dẹp bên Cá he vàng Cá mè vinh Trục trái – phải ngắn nhất, trục đầu đuôi và trục lưng – bụng tương đương nhau Cá còm Cá hường Cá dĩa Cá dìa Dạng dẹp bằngTrục lưng - bụng ngắnnhất, trục đầu - đuôi vàtrục trái - phải tươngđương nhau Cá đuối Các loài cá này bơi lội chậm chạp và thường sống ở tầng đáy của thủy vực, ví dụ như cá đuối, cá chai,...Dạng ống dài Lịch lươn Trục đầu - đuôi rất dài, trục lưng - bụng và trục phải - trái ngắn tương đương Cá kèo nhau Cá lìm kìmSống chui rúc trong hang, trong bùn Cá nháiDạng đặc biệt Cá lưỡi mèo Cá mặt trời Đầucá Đầu cá có nhiều dạng khác nhau, đa số có dạng đầu nhọn. Có thể thường gặp một số dạng đầu sau: Dạngđầudẹttheomặtphẳngnằmngang:cálóccátrê,chiên,tra. Dạngđầudẹthaibên:cáchép,mè,thuchim.Trênđầucácómiệng,râu,mũi mắt,mang.Dạngdàivànhọn:cáKìm,cáNhái.Trênđầucácómiệng,râu,mũimắt,mang. 2. Các cơ quan bên ngoài cơ thể cá 2. Hình dạng bên ngoài cơ thể cá 11 13 12(1) – Xương nắp mang, (2) – Cơ quan đường bên , (3) – Vây lưng, (4) – Vâymỡ , (5) - Đuôi, (6) – Vây đuôi, (7) – Vây hậu môn, (8) – Cơ quan phátquang (ở một số loài), (9) – Vây bụng (một đôi đối xứng), (10) – Vây ngực(một đôi đối xứng), 11- Mắt, 12- Miệng, 13-Lỗ hậu môn.2. Các cơ quan bên ngoài cơ thể cá2.Hình dạng bên ngoài cơ thể cáCác cơ quan ở phần đầuCác • Miệng: Hình dạng miệng, kích thước miệng, vị trí miệng • Mũi • Râu • Mắt Cá chép • Khe mang Cá hô • Lỗ phun nước Cá anh vũ Miệng Mi- Miệng nhọn, dài dạng mũi kiếm: cákiếm, cá đao, cá nhái..- Miệng cá thon dài dạng ống hút: cángựa, cá nhái, cá chìa vôi…+ Kích thước miệng: kích cở miệngcá thay đổi tùy thuộc vào giai đoạnphát triển và tính ăn của từng loài cá,cá miệng rộng thường bắt mồi chủđộng+ Vị trí miệng: Dựa vào chiều dàixương hàm trên và xương hàm dướiđể xếp miệng cá vào 3 dạng: cámiệng trên, cá miệng giữa và cácmiệng dưới.Vị trí miệng cá trí Cá bò Cá anh vũ Hình dạng cấu tạo, vị trí và kích thước của miệng thay đổi theo tập tính của từng loài.Mũi cáMũi Mũi cá Cá sặc bướm cá sụn và cá xương thường có 2 đôi lỗ mũi nằm phía trước hai bên trên phần đầu của cá. Đôi lỗ mũi trước thường thông với đôi lỗ mũi sau Hầu hết các loài cá không có sự liên kết giữa lỗ mũi và khoang miệng. Râu Râu Cá thường có bốn đôi râu và được gọi tên theo vị trí của chúng như sau: râu mũi, râu mép, râu càm, râu hàm Cá chốt sọcSố lượng, kích cở và chiều dài của râu khác nhau tùy tập tính sống của các loàicá. Các loài cá sống và kiếm ăn ở tầng đáy thường có râu phát triển cả về sốlượng lẫn kích cở, chiều dài; là một cơ quan thăm dò rất quan trọng của cá.Mắt Cá sống tầng mặt: mắt thường to và nằm 2 bên nửa trên của đầu, như cá thòi lòi, cá bống sao, cá bống kèo. Cá sống chui rút hoặc sống ở tầng đáy: mắt nhỏ, kém phát triển hoặc bi thoái hóa. Ví dụ như lươn, cá trê, cá lưỡi mèo Mắt• Hầu hết cá có mắt ở hai bên đầu,• Phần lớn cá có thể nhìn tốt ở phía trước hoặc ở 2 bên, số ít hơn có khả năng nhìn màu.• Một số loài có thể thay đổi màu sắc khi giao phối.Khe mang, lỗ mangKhe Cá cócCá sụn: có 5- 7 đôi khe mang Cá xương có 4- 5 đôi khe mang nằm trong khe mang và thông ra ngoài bằng 1- 2 đôi lỗ mang Cámâycó 2đôilỗ mangKhe mang, lỗ mangKhe ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bảo quản và chế biến thủy sản nuôi trồng thủy sản thức ăn thủy sản hình dạng cá các cơ quan cơ thể cá bệnh học thủy sảnTài liệu có liên quan:
-
78 trang 370 3 0
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 311 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 264 0 0 -
2 trang 234 0 0
-
225 trang 232 0 0
-
Tìm hiểu các kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản (Tập 1): Phần 1
66 trang 206 0 0 -
Triển khai chương trình phát triển bền vững quốc gia trong ngành thủy sản
7 trang 191 0 0 -
13 trang 189 0 0
-
91 trang 186 0 0
-
8 trang 170 0 0