Danh mục tài liệu

Học cách làm giàu vốn từ vựng tiếng Anh của bạn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 131.56 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu học cách làm giàu vốn từ vựng tiếng anh của bạn, ngoại ngữ, ngữ pháp tiếng anh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học cách làm giàu vốn từ vựng tiếng Anh của bạn Học cách làm giàu vốn từ vựng tiếng Anh của bạnTiếng Anh là một sinh ngữ. Hàng năm, có hàng nghìn từ mới xuấthiện và do đó kho từ vựng tiếng Anh cũng không ngừng phát triển.Vậy làm giàu vốn từ vựng thế nào là hiệu quả và chất lượng? Trongthực tế, có rất nhiều nhân tố khiến kho từ vựng tiếng Anh khôngngừng phát triểnTrước hết, các từ đơn lẻ có thể dễ dàng trở thành thành tố của tiếng Anhkhi có đủ số người sử dụng chúng. Con người sử dụng ngôn ngữ nhưmột công cụ để giao tiếp nên khi nhu cầu trao đổi thông tin thay đổi thìngôn ngữ cũng phải thay đổi để đáp ứng được nhu cầu ấy. Bên cạnh đó,những người bản xứ thường chơi chữ và tạo ra những từ ngữ mới.Ngoài ra, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trong một số lĩnh vực nhưkhoa học, công nghệ và Internet. Do đó, khi những lĩnh vực này pháttriển thì những thuật ngữ mới cũng xuất hiện để diễn tả những ý tưỏng,khái niệm mới. Tiếng Anh vốn có chung một nguồn gốc với một số thứtiếng khác. Bởi vậy, những từ ngữ ở các ngôn ngữ này có thể du nhậpvào tiếng Anh.Chính vì những lý do trên, mà bí quyết giúp bạn làm giàu vốn từ vựngtiếng Anh một cách hiệu quả và chất lượng là hiểu rõ những cách mà từngữ mới xuất hiện.1. Vay mượnNhiều từ tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng với các từ tiếng Latin vìchúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ người Nooc-man caitrị vương quốc Anh nhiều năm trước đây. Tuy nhiên, từ tiếng Anh đượcvay mượn từ rất nhiều ngôn ngữ khác, chứ không chỉ riêng tiếng Pháp.Một số thứ tiếng trong số đó giờ đã thành tử ngữ, không còn được sửdụng trên thế giới. Ví dụ: capsize (tiếng Catalonia ở Tây Ban Nha),apartheid (tiếng Afrikaans xuất phát từ tiếng Hà Lan, được dùng ở NamPhi), billards (tiếng Brittani ở Pháp), saga (tiếng Iceland), funky (tiếngCông-gô), panda (tiếng Indi, ngôn ngữ của người Nê-pan)2. Thêm hậu tốViệc sử dụng tiền tố và hậu tố là một trong những cách tạo từ mới phổbiến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng đến mức đôilúc người nói có thể không chắc chắn rằng một từ nào đó đã có từ trướchay đó là một từ hoàn toàn mới do họ sáng tạo ra. Một trong những kỹnăng quan trọng giúp bạn có thể làm giàu vốn từ vựng của bản thân làhiểu rõ sự thay đổi về mặt ý nghĩa và loại từ của một từ mà các hậu tốkhác nhau có thể tạo ra.Ví dụ:Với từ use (sử dụng) bạn có thể có rất nhiều từ chung gốc khi thêm cáchậu tố như: misuse (động từ: dùng sai mục đích), disuse (danh từ: sựkhông còn dùng đến), unused (tính từ: không được sử dụng hoặc chưađược sử dụng), unusable (tính từ: không dùng được), useless (tính từ: vôdụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (động từ: lạm dụng, ngược đãi).Tạo ra những từ hoàn toàn mới: Các từ mới được tạo ra theo cách này cóthể có âm thanh tương tự với một từ tiếng Anh đã có từ lâu. Ví dụ:hobbit (giống người xuất hiện trong tiểu thuyết giả tưởng “Chúa tểnhững chiếc nhẫn”) có âm tương tự như rabbit. Chúng có thể có xuất xứtừ một thương hiệu, một dòng sản phẩm nổi tiếng và thông dụng nhưKleenex (giấy ăn) hay Hoover (máy hút bụi). Chúng cũng có thể lànhững thuật ngữ khoa học như googol (10 mũ 100), quark (hat quactrong vật lý) hay những từ lóng như chug a drink (nốc rượu).Mô phỏng âm thanh/ nhân đôi: Trong tiếng Anh có rất nhiều từ môphỏng âm thanh và những thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo (chim cúccu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ối). Ngoài ra còn cónhững từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân đôi âm như honky-tonk(quán bar/ sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy (nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn).3. Viết tắtCó những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò nhưmột từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên lãng. Mộtsố từ vẫn được viết dưới dạng viết tắt như AIDS ~ Acquired ImmuneDeficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ thống miễn dịch), VDU ~Visual Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe AccuteRespiratory Syndrome (hội chúng suy đường hô hấp cấp) hay WMD ~Weapon of Mass Destruction (vũ khí huỷ diệt hàng loạt). Tuy nhiên, hầuhết các từ thuộc diện này được viết như một từ tiếng Anh thông thường.Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của thợ lặn).4. Rút gọnMột từ tiếng Anh dài có thể bị thu gọn thành một âm tiết. Âm tiết đó cóthể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa tương đương từ gốc. Ví dụ:examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng thí nghiệm),brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ maxing (tiếnglóng: tối đa).5. Kết hợpĐây là một phương pháp thú vị khác người Anh sử dụng để tạo ra nhữngtừ mới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự kết hợp hai yếu tố của hai từ khácnhau - thông thường là phần đầu từ thứ nhất với phần kết từ thứ hai. Từmới ra đời theo cách này sẽ mang ý nghĩa của cả hai từ gốc.Ví dụ:smog ~ smoke + fog: khói lẫn sươngtransistor ~ transfer + resistor: bán dẫnbrunch ~ breakfast + lunch: bữa sáng và bữa trưa gộp làm mộtrockumentary ~ rock + documentary: ...