Danh mục tài liệu

Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2009

Số trang: 39      Loại file: doc      Dung lượng: 299.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ngày 3/6/2008, Quốc hội đã ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) số 14/2008/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009. Năm 2009 cũnglà năm Chính phủ đã triển khai nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất kinhdoanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2009 BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC THUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ———— ———————————— Số: 353/TCT-CS Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2010. V/v hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2009. Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Ngày 3/6/2008, Quốc hội đã ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) số 14/2008/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009. Năm 2009 cũnglà năm Chính phủ đã triển khai nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy sản xuất kinhdoanh, duy trì tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội. Để việc quyết toánthuế TNDN năm 2009 được thực hiện theo đúng quy định của Luật thuế TNDN số14/2008/QH12; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008; Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tàichính và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Tổng cục Thuế hướng dẫnmột số nội dung cần lưu ý khi quyết toán thuế TNDN năm 2009 như sau: PHẦN 1: VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN CHUNG. I - Phương pháp tính thuế TNDN. 1. Đối với các tổ chức sản xuất kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) thựchiện như sau: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhậptính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN Thu nhập Thuế suất phải nộp = tính thuế x thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nêu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ ́thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập quỹ Thuế suất phải nộp = ( tính thuế - KH&CN ) X thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc mộtloại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệpđược trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuếthu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanhnghiệp. 2. Đối với các đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá,dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hạch toán được doanhthu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinhdoanh thực hiện như sau: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bánhàng hoá, dịch vụ, cụ thể: - Đối với dịch vụ: 5%; - Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; - Đối với hoạt động khác: 2%. Trường hợp các đơn vị sự nghiệp thuộc diện áp dụng ưu đãi thuế TNDN đểđược hưởng ưu đãi thuế TNDN phải thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từtheo quy định, đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai và khi áp dụng ưu đãi thuếTNDN không áp dụng tính thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu nêu trên. II - Thu nhập tính thuế. Thu nhập tính thuế trong kỳ được xác định theo công thức sau: Thu nhập Thu nhập Thu nhập Các khoản lỗ được kết = - được miễn + tính thuế chịu thuế chuyển theo quy định thuế III – Thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sảnxuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập Doanh Chi phí Các khoản = - + chịu thuế thu được trừ thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanhthu của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ củahoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạtđộng kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phảitính riêng thu nhập của từng hoạt động tương ứng với mức thuế suất áp dụng chohoạt động đó. Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế quy địnhtại mục V Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC. Thu nhập khác áp dụng thuếsuất phổ thông (25%), không được áp dụng thuế suất ưu đãi. IV – Doanh thu tính thuế. 2 1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền giacông, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanhnghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ...