Hướng dẫn thuê thu nhập cá nhân
Số trang: 75
Loại file: doc
Dung lượng: 622.50 KB
Lượt xem: 41
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2008/NĐ-CP), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy......
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thuê thu nhập cá nhân Thong_tu_84.2008.BTCHướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Thuế thu nhập cá nhân ............, Tháng .... năm ....... BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 84/2008/TT-BTC Hà nội, ngày 30 tháng 9 năm 2008 THÔNG TƯ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21 tháng11 năm 2007; Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm2006; Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủquy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quyđịnh về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thunhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhânnhư sau: PHẦN A - QUY ĐỊNH CHUNG I. Đối tượng nộp thuế Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 củaNghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi ti ếtmột số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi t ắt là Ngh ị đ ịnh s ố100/2008/NĐ-CP), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao g ồm cá nhân c ưtrú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy đ ịnh t ại Đi ều 3của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh trongvà ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh 2tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dươnglịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Vi ệt Nam,trong đó, ngày đến được tính là một ngày và ngày đi cũng được tính là m ộtngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào ch ứng th ực c ủa cơ quanquản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) c ủa cá nhân đókhi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùngmột ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiệndiện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam. 1.2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trườnghợp sau: a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú: - Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dânsinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất địnhvà đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú. - Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nướcngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú docơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. b) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở,với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thểnhư sau: - Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký th ường trú, hoặckhông được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên,nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trongnăm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, k ể c ả tr ường h ợp thuêở nhiều nơi. - Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhànghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân bi ệt cá nhân t ựthuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tạikhoản 1 nêu trên. 3. Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được xác địnhnhư sau: 3.1. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh (sau đây gọi là cá nhânkinh doanh) a) Trường hợp chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì 3đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh. b) Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong đăng ký kinh doanh(nhóm cá nhân kinh doanh), cùng tham gia kinh doanh thì đ ối t ượng n ộp thu ếđược xác định là từng thành viên có tên ghi trong đăng ký kinh doanh. c) Trường hợp tr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thuê thu nhập cá nhân Thong_tu_84.2008.BTCHướng dẫn thi hành một số điềucủa Luật Thuế thu nhập cá nhân ............, Tháng .... năm ....... BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúcSố: 84/2008/TT-BTC Hà nội, ngày 30 tháng 9 năm 2008 THÔNG TƯ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH 12 ngày 21 tháng11 năm 2007; Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm2006; Căn cứ Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủquy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quyđịnh về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Thuế thunhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhânnhư sau: PHẦN A - QUY ĐỊNH CHUNG I. Đối tượng nộp thuế Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 2 củaNghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi ti ếtmột số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân (sau đây gọi t ắt là Ngh ị đ ịnh s ố100/2008/NĐ-CP), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao g ồm cá nhân c ưtrú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy đ ịnh t ại Đi ều 3của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 của Nghị định số 100/2008/NĐ-CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của đối tượng nộp thuế như sau: Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh trongvà ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nh ập phát sinh 2tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: 1.1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dươnglịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Vi ệt Nam,trong đó, ngày đến được tính là một ngày và ngày đi cũng được tính là m ộtngày. Ngày đến và ngày đi được xác định căn cứ vào ch ứng th ực c ủa cơ quanquản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) c ủa cá nhân đókhi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùngmột ngày thì được tính chung là một ngày cư trú. Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiệndiện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam. 1.2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trườnghợp sau: a) Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú: - Đối với công dân Việt Nam: nơi ở đăng ký thường trú là nơi công dânsinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất địnhvà đã đăng ký cư trú theo quy định của Luật cư trú. - Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên của người nướcngoài là nơi đăng ký và được ghi trong Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú docơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. b) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở,với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thểnhư sau: - Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở được đăng ký th ường trú, hoặckhông được cấp Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú theo hướng dẫn nêu trên,nhưng có tổng số ngày thuê nhà theo hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trongnăm tính thuế cũng thuộc đối tượng là cá nhân cư trú, k ể c ả tr ường h ợp thuêở nhiều nơi. - Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhànghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân bi ệt cá nhân t ựthuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động. 2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tạikhoản 1 nêu trên. 3. Đối tượng nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được xác địnhnhư sau: 3.1. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh (sau đây gọi là cá nhânkinh doanh) a) Trường hợp chỉ có một người đứng tên trong đăng ký kinh doanh thì 3đối tượng nộp thuế là cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh. b) Trường hợp nhiều người cùng đứng tên trong đăng ký kinh doanh(nhóm cá nhân kinh doanh), cùng tham gia kinh doanh thì đ ối t ượng n ộp thu ếđược xác định là từng thành viên có tên ghi trong đăng ký kinh doanh. c) Trường hợp tr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài tập kiểm toán thue thu nhap ca nhan Đối tượng nộp thuế Các khoản thu nhập chịu thuế Thu nhập từ nhận quà tặng Các khoản thu nhập được miễn thuếTài liệu có liên quan:
-
Mẫu Giấy xác nhận thuế thu nhập đã nộp tại Việt Nam - song ngữ (Mẫu số 04/HTQT)
5 trang 297 0 0 -
2 trang 254 0 0
-
Tiểu luận: Phân tích tác động của thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
23 trang 222 0 0 -
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số: 07/CTKT-TNCN)
1 trang 168 0 0 -
Phụ lục bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh (Mẫu số: 05-3/BK-QTT-TNCN)
1 trang 152 0 0 -
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 136 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm môn kiểm toán - Chương 4 : đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
16 trang 134 0 0 -
Mẫu Thư xác nhận thu nhập (Mẫu số: 20/TXN-TNCN)
1 trang 129 0 0 -
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 123 0 0 -
Kiểm toán nâng cao (Bài tập): Phần 1
67 trang 106 0 0