Danh mục tài liệu

Huyết học - truyền máu part 7

Số trang: 45      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.60 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. Ý nghĩa các chỉ số tế bào máu ngoại vi và ứng dụng lâm sàng1. Mở đầu - Máy đếm tế bào ra đời đã mở ra thời kz mới cho công tác xét nghiệm huyết học. - Nguyên l{ cơ bản của máy đếm tế bào theo dòng (flow cytometry) là nguyên lý biến đổi điện trở của dòng hạt đi qua cửa sổ có tế bào quang điện và một điện trường. Nguyên lý này giúp phân tích sự khác biệt về kích thước các loại tế bào khác nhau, nhưng không nhận diện chính xác từng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huyết học - truyền máu part 7 50. TẾ BÀO TỔ CHỨC HỌC I. Ý nghĩa các chỉ số tế bào máu ngoại vi và ứng dụng lâm sàng 1. Mở đầu- Máy đếm tế bào ra đời đã mở ra thời kz mới cho công tác xét nghiệm huyếthọc.- Nguyên l{ cơ bản của máy đếm tế bào theo dòng (flow cytometry) là nguyên lýbiến đổi điện trở của dòng hạt đi qua cửa sổ có tế bào quang điện và một điệntrường. Nguyên lý này giúp phân tích sự khác biệt về kích thước các loại tế bàokhác nhau, nhưng không nhận diện chính xác từng loại tế bào. - Các máy đếm tế bào hiện đang được sử dụng có thể chia làm hai loại: Máy đếm tế bào nguyên lý tổng trở: phân biệt từng loại tế bào dựa vào  kích thước tế bào. Các máy thế hệ sau: ứng dụng laser và xung điện đa chiều nên có tốc độ cao  và phân loại tế bào chính xác hơn. Với những máy sản xuất trước 1996 khả năng phân loại chính xác các thành phần bạch cầu nói chung không quá 90%. Các máy model gần đây, với việc áp dụng tổng hợp các cơ chế tổng trở, xung điện đa chiều, laser và scatter nên khả năng nhận diện tế bào được nâng đến 95%. Một số serie máy có thể phân biệt được các loại bạch cầu ưa a xít, ưa baso, hồng cầu lưới bằng việc kết hợp với các phương pháp nhuộm men peroxydase, nhuộm RNA/DNA, nhuộm huznh quang, phân tích huyết sắc tố (CellDyn 4000 của hãng ABBOTT, SE-Advance của hãng Sysmex…).2. Các chỉ số máy đếm tế bào loại 8 chỉ số:STT Chỉ số Tiếng Anh Tiếng Việt Giá trị bình thường1 WBC White blood cell Số lượng bạch cầu 4-10 G/l Nam : 4.2-5.4 ´ Số lượng hồng cầu Nữ : 4.0-4.9 ´2 RBC Red blood cell 1012/l 1012/l Nam : 130-160 g/l3 HGB Hemoglobin Lượng huyết sắc tố Nữ : 120-142 g/l Nam : 0.40-0.47 Thể tích khối hồng l/l4 HCT Hematocrit cầu Nữ : 0.37-0.42 l/l Thể tích trung bình5 MCV Mean corpuscular volume 85- 95 fl HC Mean corpuscular Lượng huyết sắc tố6 MCH 28-32 pg hemoglobin trung bình HC Mean corpuscular Nồng độ HST trung7 MCHC 320-360 g/l hemoglobin concentration bình HC8 PTL platelet Số lượng tiểu cầu 150-500 G/l3. Các chỉ số của máy đếm tế bào loại 18 chỉ số:STT Chỉ số(tiếng Anh) Tên chỉ số Giá trị bình thường Số lượng hồng Nam: 4.2-5.4 ´1 RBC(Red blood cell) 1012/l - Nữ: 4.0-4.9 cầu x1012/l Số lượng bạch2 WBC(White blood cell) 4.0-10.0 ´ 109 cầu Lượng huyết sắc Nam: 130-160 g/l -3 HGB(Hemoglobine) tố Nữ: 120-142 g/l Thể tích khối hồng cầu Nam: 0.40-0.47 l/l -4 HC(Hematocrit) Nữ: 0.37-0.42 l/l Thể tích trung bình 85-95 fl (femtolit =5 MCV(Mean corpuscular volume) hồng cầu 10-15lít) MCH(Mean corpuscular Lượng HST trung bình 28-32 pg (picogam6 Hemoglobine) hồng cầu = 10-12 g) MCHC (Mean Nồng độ HST trung7 corpuscular hemoglobine bình hồng cầu 320 – 360 g/l concentration) Số lượng tiểu8 PLT(Platelet) 150-500 ´ 109/l cầu9 LY %(%Lymphocyte) Tỷ lệ % lymphocyte 25-40 %10 LY(Lymphocyte) Số lượng lymphocyte 1.2-4.0 ´ 109/l11 MO %(%Monocyte) Tỷ lệ % monocyte 1-4 %12 MO(Monocyte) Số lượng monocyte 0.05-0.40 ´ 109/l Tỷ lệ % BC hạ ...