Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính ngành xây dựng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 507.03 KB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết này tổng hợp nghiên cứu, đánh giá, xác định tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính và xác định các giải pháp, kế hoạch thực hiện khả thi để ngành xây dựng đạt được mức giảm phát thải theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính ngành xây dựng Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính ngành xây dựngNguyễn Thị Tâm1, Cao Thị Tú Mai1*1 Trung tâm Thiết bị, môi trường và ATLĐ, Viện Vật liệu xây dựng, 235 Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà NộiTỪ KHÓA TÓM TẮTKhí nhà kính Nghị định 06/2022/NĐ CP quy định, các lĩnh vực trong phạm vi quản lý ngành Xây dựng (Các quá trìnhLượng CO2 tương đương công nghiệp, tiêu thụ năng lượng trong sản xuất xi măng, Tòa nhà) đến năm 2030 giảm phát thải khí nhàGiảm phát thải kính tối thiểu 74,3 triệu tấn CO tương đương (CO td) so với kịch bản phát thải thông thường (BAU). BàiCông nghiệp xây dựng viết này tổng hợp nghiên cứu, đánh giá, xác định tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính và xác định các giảiKế hoạch thực hiện pháp, kế hoạch thực hiện khả thi để ngành xây dựng đạt được mức giảm phát thải theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐKEYWORDS ABSTRACTGreenhouse gas Decree No. 06/2022/ND-CP stipulates that the fields within the scope of management of the ConstructionCO2 equivalent industry (Industrial processes, energy consumption in cement production, Buildings) shall reduce greenhouseEmissions reduction gas emissions by at least 74.3 million tons of CO2 equivalent (CO2eq) compared to the Business-As-UsualConstruction industry emissions scenario (BAU) by 2030. This article synthesizes research, evaluation, and identification ofImplementation plan potential for reducing greenhouse gas emissions and identifying feasible solutions and implementation plans for the construction industry to achieve emission reductions as prescribed.1. Đặt vấn đề 06/2022/NĐ-CP Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Nghị định quy định Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà Tại Hội nghị lần thứ 27, Việt Nam đã nộp Báo cáo Đóng góp do kính tối thiểu giai đoạn đến năm 2030 cho Bộ Xây dựng là 74,3 triệuquốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam năm 2020 cập nhật tới Ban tấn. Các lĩnh vực trong ngành xây dựng phải giảm nhẹ phát thải đượcthư ký Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu. NDC đưa ra gồm (1) Các quá trình công nghiệp trong hoạt động sản xuất xicập nhật đã xác định những đóng góp về giảm nhẹ phát thải khí nhà măng (2) Tiêu thụ năng lượng trong ngành công nghiệp xi măng và (3)kính và thích ứng với biến đổi khí hậu do Việt Nam cam kết, phù hợp Toà nhà [1]hơn với hiện trạng, dự báo phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đến2030; bảo đảm phù hợp với các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh 2. Mục tiêutế - xã hội, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốcgia về tăng trưởng xanh và Chiến lược phòng chống thiên tai. Ngày - Xây dựng được Kế hoạch thực hiện đến năm 2030 của ngành07/1/2022, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Nghị định số Xây dựng để giảm phát thải 74,3 triệu tấn khí nhà kính;Bảng 1. Mức giảm CO2tđ giai đoạn 2024-2030 ngành xây dựng có thể đạt được. Nội dung/năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2024-2030 Lượng giảm CO2 phát thải 16,06 23,26 23,15 22,37 21,67 21,03 20,46 148,01 - Xây dựng Kế hoạch phát triển công trình xây dựng, đô thị phát sửa đổi, GPG 2000 và GL 2006. Hệ số phát thải KNK được áp dụngthải các-bon thấp, đóng góp vào mục tiêu quốc gia phát thải ròng bằng 0 trong xây dựng BAU là hệ số mặc định của IPCC, BTNMT. Đối với lĩnhvào năm 2050; vực sản xuất vật liệu xây dựng, các nguồn phát thải được thực hiện kiểm kê gồm: (i) Phát thải từ nhiên liệu, (ii) Phát thải từ nguyên liệu3. Nội dung nghiên cứu và (iii) Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện. Đối với lĩnh vực công trình,3.1. Xây dựng đường phát thải cơ sở kiểm kê khí nhà kính đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính ngành xây dựng Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 Kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính ngành xây dựngNguyễn Thị Tâm1, Cao Thị Tú Mai1*1 Trung tâm Thiết bị, môi trường và ATLĐ, Viện Vật liệu xây dựng, 235 Nguyễn Trãi, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà NộiTỪ KHÓA TÓM TẮTKhí nhà kính Nghị định 06/2022/NĐ CP quy định, các lĩnh vực trong phạm vi quản lý ngành Xây dựng (Các quá trìnhLượng CO2 tương đương công nghiệp, tiêu thụ năng lượng trong sản xuất xi măng, Tòa nhà) đến năm 2030 giảm phát thải khí nhàGiảm phát thải kính tối thiểu 74,3 triệu tấn CO tương đương (CO td) so với kịch bản phát thải thông thường (BAU). BàiCông nghiệp xây dựng viết này tổng hợp nghiên cứu, đánh giá, xác định tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính và xác định các giảiKế hoạch thực hiện pháp, kế hoạch thực hiện khả thi để ngành xây dựng đạt được mức giảm phát thải theo quy định của Nghị định 02/2022/NĐKEYWORDS ABSTRACTGreenhouse gas Decree No. 06/2022/ND-CP stipulates that the fields within the scope of management of the ConstructionCO2 equivalent industry (Industrial processes, energy consumption in cement production, Buildings) shall reduce greenhouseEmissions reduction gas emissions by at least 74.3 million tons of CO2 equivalent (CO2eq) compared to the Business-As-UsualConstruction industry emissions scenario (BAU) by 2030. This article synthesizes research, evaluation, and identification ofImplementation plan potential for reducing greenhouse gas emissions and identifying feasible solutions and implementation plans for the construction industry to achieve emission reductions as prescribed.1. Đặt vấn đề 06/2022/NĐ-CP Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn. Nghị định quy định Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà Tại Hội nghị lần thứ 27, Việt Nam đã nộp Báo cáo Đóng góp do kính tối thiểu giai đoạn đến năm 2030 cho Bộ Xây dựng là 74,3 triệuquốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam năm 2020 cập nhật tới Ban tấn. Các lĩnh vực trong ngành xây dựng phải giảm nhẹ phát thải đượcthư ký Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi khí hậu. NDC đưa ra gồm (1) Các quá trình công nghiệp trong hoạt động sản xuất xicập nhật đã xác định những đóng góp về giảm nhẹ phát thải khí nhà măng (2) Tiêu thụ năng lượng trong ngành công nghiệp xi măng và (3)kính và thích ứng với biến đổi khí hậu do Việt Nam cam kết, phù hợp Toà nhà [1]hơn với hiện trạng, dự báo phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đến2030; bảo đảm phù hợp với các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh 2. Mục tiêutế - xã hội, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược quốcgia về tăng trưởng xanh và Chiến lược phòng chống thiên tai. Ngày - Xây dựng được Kế hoạch thực hiện đến năm 2030 của ngành07/1/2022, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Nghị định số Xây dựng để giảm phát thải 74,3 triệu tấn khí nhà kính;Bảng 1. Mức giảm CO2tđ giai đoạn 2024-2030 ngành xây dựng có thể đạt được. Nội dung/năm 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2024-2030 Lượng giảm CO2 phát thải 16,06 23,26 23,15 22,37 21,67 21,03 20,46 148,01 - Xây dựng Kế hoạch phát triển công trình xây dựng, đô thị phát sửa đổi, GPG 2000 và GL 2006. Hệ số phát thải KNK được áp dụngthải các-bon thấp, đóng góp vào mục tiêu quốc gia phát thải ròng bằng 0 trong xây dựng BAU là hệ số mặc định của IPCC, BTNMT. Đối với lĩnhvào năm 2050; vực sản xuất vật liệu xây dựng, các nguồn phát thải được thực hiện kiểm kê gồm: (i) Phát thải từ nhiên liệu, (ii) Phát thải từ nguyên liệu3. Nội dung nghiên cứu và (iii) Phát thải gián tiếp từ tiêu thụ điện. Đối với lĩnh vực công trình,3.1. Xây dựng đường phát thải cơ sở kiểm kê khí nhà kính đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ xây dựng Vật liệu xây dựng Khí nhà kính Lượng CO2 tương đương Công nghiệp xây dựngTài liệu có liên quan:
-
4 trang 492 0 0
-
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 395 0 0 -
12 trang 276 0 0
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 273 0 0 -
Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện
4 trang 242 0 0 -
Đánh giá tính chất của thạch cao phospho tại Việt Nam
8 trang 227 0 0 -
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu vật liệu xây dựng tự nhiên vùng ven biển Đông Bắc Việt Nam
8 trang 212 0 0 -
Ứng xử của dầm bê tông cốt thép tái chế có sử dụng phụ gia tro bay được gia cường bằng CFRP
5 trang 207 0 0 -
Phân tích trạng thái ứng suất xung quanh giếng khoan trong môi trường đá nóng - đàn hồi - bão hòa
14 trang 196 0 0 -
Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư
4 trang 189 0 0