KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 138.67 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kế toán vốn chủ sở hữu: 1. Khái niệm: · Vốn CSH là vốn của CSH, các nhà đầu tư và doanh nghiệp không thanh toán, nó không phải là một khoản nợ · Vốn có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có 3 nguồn chủ yếu sau: · · · Nguồn vốn đóng góp ban đầu và bổ sung cho các nhà đầu tư Nguồn vốn đóng góp bổ sung từ KQ hoạt động SX KD Nguồn vốn chủ sở hữu khác·
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ -----------------I. Kế toán vốn chủ sở hữu:1. Khái niệm: · Vốn CSH là vốn của CSH, các nhà đầu tư và doanh nghiệp không thanh toán, nó không phải là một khoản nợ · Vốn có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có 3 nguồn chủ yếu sau: Nguồn vốn đóng góp ban đầu và bổ sung cho các nhà đầu tư · Nguồn vốn đóng góp bổ sung từ KQ hoạt động SX KD · Nguồn vốn chủ sở hữu khác · · Các nguyên tắc kế toán: Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, từng nguồn hình thành, từ các · đối tượng góp vốn. Nguồn vốn CSH dung để hình thành các TS của DN nói chung chứ không phải · cho TS cụ thể nào Việc chuyển dịch từ vốn CSH này sang vốn CSH khác theo đúng chế độ kế toán · và thủ tục cần thiết. Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các CSHchỉ nhận được 1 phần GTrị · còn lại theo tỉ lệ góp vốn sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả2. Kế toán nguồn vốn Kinh doanh:TK SD: 411Bên nợ: các nguồn vốn KD giảm (Trả lại cho ngân sách, cho cấp trên…)Bên có: Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn KD (Nhận cấp phát, liên doanh)Dư có: Nguồn vốn KD hiện có của DNKế toán ghi tăng nguồn vốn: Khi nhận do ngân sách cấp, do cấp trên cấp… Nợ 111, 112, 151, 152, 156, 211, 213… Nợ 133 Có 411 Bổ xung vốn KD từ lợi nhuận: Nợ 421: ghi giảm lợi nhuận KD Có 411: Bổ xung từ quỹ dự phòng tài chính: Nợ 415: Có 411 Từ chênh lệch đánh giá lại TS: Nợ 412 Có 411 Bổ xung từ vốn CSH khác: Nợ 414, 4312, 441 Có 411Kế toán ghi giảm vốn Kinh doanh: Trả vốn góp ngân sách, cho cổ đông, cho liên doanh Nợ 411 Có 111, 112 Trả vốn góp cho cổ đông, cho liên doanh bằng hiện vật: Nợ 411 Có 511, 333 Số K.hao chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản (Ko hoàn lại) Nợ 411 Có 111, 112, 136… Nộp cho cấp trên: Nợ 411 Có 111, 112… Giảm vốn kinh doanh do chênh lệch: Nợ 411 Có 4123. Kết chuyển lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:Lợi nhuận là KQ cuối cùng về Hoạt động SX-KD trong một thời kỳ nhất định Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phíLợi nhuận thực hiện trong năm còn bao gồm lợi nhuận trong năm trước phát hiện trong năm nay và đượctrừ đi khoản lỗ của năm trước để XĐ trong quyết toán.Lợi nhuận được phân phối như sau: Nộp thuế thu nhập DN theo quy định Trừ các khoản tiền phạt, các khoản chi phí hợp lệ chưa được trừ khi XĐ thu nhập chịu thuế. Trừ các khoản lỗ ko trừ vào lợi nhuận trước thuế Tiền thu về SD vốn dùng bổ xung nguồn vốn kinh doanh Chia lãi cho liên doanh, cổ đông Trích các quỹ của doanh nghiệpTK Sử dụng: 421 (Lợi nhuận chưa phân phối) 4211: Lợi nhuận năm trước. 4212: Lợi nhuận năm nay.Bên nợ: - Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động Kinh doanh (kể cả số cấp dưới nộp lên) - Phân phối lợi nhuậnBên có: - Số lãi và coi như lãi từ các hoạt động sản xuất kinhdoanh và các hoạt động khác. -Xử lý số lỗiDư có: Số lợi nhuận chưa phân phốiDư nợ: Số lỗ chưa xử lý (Nếu có) Cách hạch toán: Bước 1: Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ: Kết chuyển KQ từ HĐ tiêu thụ, HĐ tài chính, hoạt động khác Nợ 911: Kết quả HĐ KD Có 421 (4212)Nếu lỗ ghi: Nợ 421 (4212) Có 911Bước 2: Tạm phân phối lợi nhuận: Nợ 421 (4212) Có 333 (3334), 414, 415, 431, 111…Nếu tạm nộp thuế từ trước: Nợ 3334, Có 111, 112Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận còn lại chưa phân phối cho đến cuối niên độ kế toán Nợ 421 (4212): ghi giảm lợi nhuận kinh doanh năm nay Có 421 (4211): Ghi tăng lợi nhuận KD năm trước.Trường hợp lỗ năm N chưa được xử lý sẽ được chuyển thành lỗ năm trước Nợ 421 (4211): tăng số lỗ năm trước Có 421 (4212): Giảm số lỗ năm nay.Bước 4: Phân bổ bổ xung hoặc thu hồi số lợi nhuận tạm phân phối trước: Nếu số đã phân phối (số phải nộp, phải phân phối) Nợ 421 (4211): Ghi giảm LN năm trứoc còn lại Có 333, 414, 415, 431, 111, 112, 338… Nếu số đã phân phối lớn hơn số phải phân phối: Nợ 333, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỠ HỮU VÀ NỢ PHẢI TRẢ -----------------I. Kế toán vốn chủ sở hữu:1. Khái niệm: · Vốn CSH là vốn của CSH, các nhà đầu tư và doanh nghiệp không thanh toán, nó không phải là một khoản nợ · Vốn có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, có 3 nguồn chủ yếu sau: Nguồn vốn đóng góp ban đầu và bổ sung cho các nhà đầu tư · Nguồn vốn đóng góp bổ sung từ KQ hoạt động SX KD · Nguồn vốn chủ sở hữu khác · · Các nguyên tắc kế toán: Hạch toán rành mạch, rõ ràng từng nguồn vốn, từng nguồn hình thành, từ các · đối tượng góp vốn. Nguồn vốn CSH dung để hình thành các TS của DN nói chung chứ không phải · cho TS cụ thể nào Việc chuyển dịch từ vốn CSH này sang vốn CSH khác theo đúng chế độ kế toán · và thủ tục cần thiết. Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản, các CSHchỉ nhận được 1 phần GTrị · còn lại theo tỉ lệ góp vốn sau khi thanh toán các khoản nợ phải trả2. Kế toán nguồn vốn Kinh doanh:TK SD: 411Bên nợ: các nguồn vốn KD giảm (Trả lại cho ngân sách, cho cấp trên…)Bên có: Các nghiệp vụ làm tăng nguồn vốn KD (Nhận cấp phát, liên doanh)Dư có: Nguồn vốn KD hiện có của DNKế toán ghi tăng nguồn vốn: Khi nhận do ngân sách cấp, do cấp trên cấp… Nợ 111, 112, 151, 152, 156, 211, 213… Nợ 133 Có 411 Bổ xung vốn KD từ lợi nhuận: Nợ 421: ghi giảm lợi nhuận KD Có 411: Bổ xung từ quỹ dự phòng tài chính: Nợ 415: Có 411 Từ chênh lệch đánh giá lại TS: Nợ 412 Có 411 Bổ xung từ vốn CSH khác: Nợ 414, 4312, 441 Có 411Kế toán ghi giảm vốn Kinh doanh: Trả vốn góp ngân sách, cho cổ đông, cho liên doanh Nợ 411 Có 111, 112 Trả vốn góp cho cổ đông, cho liên doanh bằng hiện vật: Nợ 411 Có 511, 333 Số K.hao chuyển đi nơi khác theo lệnh của cơ quan chủ quản (Ko hoàn lại) Nợ 411 Có 111, 112, 136… Nộp cho cấp trên: Nợ 411 Có 111, 112… Giảm vốn kinh doanh do chênh lệch: Nợ 411 Có 4123. Kết chuyển lợi nhuận và phân phối lợi nhuận:Lợi nhuận là KQ cuối cùng về Hoạt động SX-KD trong một thời kỳ nhất định Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phíLợi nhuận thực hiện trong năm còn bao gồm lợi nhuận trong năm trước phát hiện trong năm nay và đượctrừ đi khoản lỗ của năm trước để XĐ trong quyết toán.Lợi nhuận được phân phối như sau: Nộp thuế thu nhập DN theo quy định Trừ các khoản tiền phạt, các khoản chi phí hợp lệ chưa được trừ khi XĐ thu nhập chịu thuế. Trừ các khoản lỗ ko trừ vào lợi nhuận trước thuế Tiền thu về SD vốn dùng bổ xung nguồn vốn kinh doanh Chia lãi cho liên doanh, cổ đông Trích các quỹ của doanh nghiệpTK Sử dụng: 421 (Lợi nhuận chưa phân phối) 4211: Lợi nhuận năm trước. 4212: Lợi nhuận năm nay.Bên nợ: - Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động Kinh doanh (kể cả số cấp dưới nộp lên) - Phân phối lợi nhuậnBên có: - Số lãi và coi như lãi từ các hoạt động sản xuất kinhdoanh và các hoạt động khác. -Xử lý số lỗiDư có: Số lợi nhuận chưa phân phốiDư nợ: Số lỗ chưa xử lý (Nếu có) Cách hạch toán: Bước 1: Xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ: Kết chuyển KQ từ HĐ tiêu thụ, HĐ tài chính, hoạt động khác Nợ 911: Kết quả HĐ KD Có 421 (4212)Nếu lỗ ghi: Nợ 421 (4212) Có 911Bước 2: Tạm phân phối lợi nhuận: Nợ 421 (4212) Có 333 (3334), 414, 415, 431, 111…Nếu tạm nộp thuế từ trước: Nợ 3334, Có 111, 112Bước 3: Kết chuyển lợi nhuận còn lại chưa phân phối cho đến cuối niên độ kế toán Nợ 421 (4212): ghi giảm lợi nhuận kinh doanh năm nay Có 421 (4211): Ghi tăng lợi nhuận KD năm trước.Trường hợp lỗ năm N chưa được xử lý sẽ được chuyển thành lỗ năm trước Nợ 421 (4211): tăng số lỗ năm trước Có 421 (4212): Giảm số lỗ năm nay.Bước 4: Phân bổ bổ xung hoặc thu hồi số lợi nhuận tạm phân phối trước: Nếu số đã phân phối (số phải nộp, phải phân phối) Nợ 421 (4211): Ghi giảm LN năm trứoc còn lại Có 333, 414, 415, 431, 111, 112, 338… Nếu số đã phân phối lớn hơn số phải phân phối: Nợ 333, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kế toán tài liệu kế toán lý thuyết kế toán vấn đề trong kế toán luật kế toán nguyên lý kế toánTài liệu có liên quan:
-
Giáo trình phân tích một số loại nghiệp vụ mới trong kinh doanh ngân hàng quản lý ngân quỹ p5
7 trang 482 0 0 -
3 trang 286 12 0
-
Bài tập và bài giải nguyên lý kế toán part 4
50 trang 257 0 0 -
Giáo trình hướng dẫn phân tích các thao tác cơ bản trong computer management p6
5 trang 221 0 0 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành và công bố bốn (04) chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5)
61 trang 203 0 0 -
Quy trình tạm ứng và thanh toán kinh phí
10 trang 197 0 0 -
Giáo trình phân tích giai đoạn tăng lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p10
5 trang 174 0 0 -
Bài giảng Nguyên lý kế toán (Lê Thị Minh Châu) - Chuyên đề 1 Tổng quan về kế toán
11 trang 145 0 0 -
Thông tư Hướng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán
6 trang 145 0 0 -
HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 2- HÀNG TỒN KHO
6 trang 143 0 0