Kết quả nghiên cứu chọn tạo thành công giống lúa chất lượng cao VT-NA2
Số trang: 14
Loại file: pdf
Dung lượng: 197.30 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sản xuất nông nghiệp cả nước nói chung và Nghệ An nói riêng đang rất cần có nhiều giống lúa thuần mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng (TGST) ngắn để đưa vào cơ cấu giống sản xuất trong vụ xuân muộn, vụ hè thu và vụ mùa sớm nhằm thay thế dần các giống lúa thuần đã gieo cấy quá lâu, năng suất thấp, chất lượng cơm gạo kém như: KD18; Q5; 13/2…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu chọn tạo thành công giống lúa chất lượng cao VT-NA2 Kết quả nghiên cứu chọn tạo thành công giống lúa chất lượng cao VT-NA2Sản xuất nông nghiệp cả nước nói chung và Nghệ An nói riêng đang rất cần cónhiều giống lúa thuần mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng(TGST) ngắn để đưa vào cơ cấu giống sản xuất trong vụ xuân muộn, vụ hè thu vàvụ mùa sớm nhằm thay thế dần các giống lúa thuần đã gieo cấy quá lâu, năng suấtthấp, chất lượng cơm gạo kém như: KD18; Q5; 13/2… I . Đ ặt v ấ n đ ề Sản xuất nông nghiệp cả nước nói chung và Ngh ệ An nói riêng đang rất cầncó nhiều giống lúa thuần mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinhtrưởng (TGST) ngắn để đưa vào cơ cấu giống sản xuất trong vụ xuân muộn, vụhè thu và vụ mùa sớm nhằm thay thế dần các giống lúa thuần đã gieo cấy quálâu, năng suất thấp, chất lượng cơm gạo kém như: KD18; Q5; 13/2… X u ấ t phát t ừ t h ự c t ế đ ó, đ ể giúp nông dân chuy ể n đ ổ i cơ c ấ u gi ố ng lúat heo hư ớ ng s ả n xu ấ t hàng hóa, th ờ i gian qua, Công ty C ổ p h ầ n T ổ ng Côngt y V ậ t tư nông nghi ệ p Ngh ệ An đ ã nghiên c ứ u, ch ọ n t ạ o thành công gi ố ngl úa thu ầ n VT - NA2 - m ộ t gi ố ng lúa có ngu ồ n gố c t ừ T rung Qu ố c đư ợ c dun h ậ p v ề V i ệ t Nam. II. Kết quả nghiên cứ u khả o nghiệ m Giống VT-NA2 được tiến hành khảo nghiệm tại Nghệ An từ 2007-2010.Giống lúa Khang dân 18 (KD18) được dùng làm giống đối chứng trong suốtquá trình nghiên c ứu. 1. Kết quả khảo nghiệm tác giả (Khảo nghiệm cơ bản) Khảo nghiệm cơ bản được tiến hành từ vụ hè thu năm 2007 tại Trại khảonghiệm giống lúa Kim Liên - Nam Đàn nhằm đánh giá các đ ặc trưng, đặc điểmnông học, khả năng cho năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiệnthời tiết bất lợi của giống. Bảng 1: Kết quả theo dõi một số đặc điểm nông học của giống lúa VT-NA2 Giống lúaTT VT-NA2 KD18 Đặc điểm Vụ xuân 118-120 122-125 1 TGST (ngày) Vụ hè thu 95-97 98-100 Chiều cao cây (cm) 2 95-97 97-100 Dạng cây G ọn G ọn 3 Dạng lá Đứng Đứng 4 Kích thước, độ dày lá 5 Trung bình, dày Trung bình, dày Màu sắc lá Xanh đậm 6 Xanh Hình dạng hạt thóc Thon nhỏ 7 Thon dài Màu sắc hạt 8 Vàng sáng Vàng sáng Độ Điểm 5/10 Điểm 5/10 9 Nhỏ (15-17o) Nhỏ (20-22o) 10 Góc lá Kết quả khảo nghiệm cho thấy, tại Nghệ An giống lúa VT-NA2 là giống lúa cóthời gian sinh trưởng ngắn, ngắn hơn cả giống lúa KD18từ 3-5 ngày. Các chỉ tiêuvề nông sinh học đều tốt. Bảng 2: Kết quả theo dõi về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống VT-NA2 Khối Tỷ Năng suất Giống H ạt lượng Bông/m2 Vụ lệ % thực thu lúa chắc/bông 1.000 hạt lép (tạ/ha) (g) VT-NA2 261 158 14,5 21,5 58,30 KD18 256 156 15,0 19,5 54,00Hè thu CV% - - - - 5,62007 LSD - - - - 4,0 0,05 VT-NA2 265 165 12,5 22,0 63,50 KD18 260 160 14,6 20,0 57,30Xuân CV% - - - - 6,22008 LSD - - - - 4,5 0,05 Kết quả trên cho thấy, so với giống lúa KD18, giống lúa VT-NA2 đẻ nhánh khá, số bông lúa/m2 cao hơn, các chỉ tiêu khác như số hạt chắc/bông, tỷ lệ lép, trọng lượng 1.000 hạt đều vượt trội. Năng suất trong cả 2 vụ xuân và vụ hè thu của giống lúa VT-NA2 đều cao hơn giống lúa KD18 từ 4-6 tạ/ha. 2. Kết quả khảo nghiệm Quốc gia Giống lúa VT-NA2 được gửi đi khảo nghiệm DUS(1) tại Trại khảo nghiệ m giống lúa của Trung tâm khảo nghiệm giống Q ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu chọn tạo thành công giống lúa chất lượng cao VT-NA2 Kết quả nghiên cứu chọn tạo thành công giống lúa chất lượng cao VT-NA2Sản xuất nông nghiệp cả nước nói chung và Nghệ An nói riêng đang rất cần cónhiều giống lúa thuần mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng(TGST) ngắn để đưa vào cơ cấu giống sản xuất trong vụ xuân muộn, vụ hè thu vàvụ mùa sớm nhằm thay thế dần các giống lúa thuần đã gieo cấy quá lâu, năng suấtthấp, chất lượng cơm gạo kém như: KD18; Q5; 13/2… I . Đ ặt v ấ n đ ề Sản xuất nông nghiệp cả nước nói chung và Ngh ệ An nói riêng đang rất cầncó nhiều giống lúa thuần mới có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinhtrưởng (TGST) ngắn để đưa vào cơ cấu giống sản xuất trong vụ xuân muộn, vụhè thu và vụ mùa sớm nhằm thay thế dần các giống lúa thuần đã gieo cấy quálâu, năng suất thấp, chất lượng cơm gạo kém như: KD18; Q5; 13/2… X u ấ t phát t ừ t h ự c t ế đ ó, đ ể giúp nông dân chuy ể n đ ổ i cơ c ấ u gi ố ng lúat heo hư ớ ng s ả n xu ấ t hàng hóa, th ờ i gian qua, Công ty C ổ p h ầ n T ổ ng Côngt y V ậ t tư nông nghi ệ p Ngh ệ An đ ã nghiên c ứ u, ch ọ n t ạ o thành công gi ố ngl úa thu ầ n VT - NA2 - m ộ t gi ố ng lúa có ngu ồ n gố c t ừ T rung Qu ố c đư ợ c dun h ậ p v ề V i ệ t Nam. II. Kết quả nghiên cứ u khả o nghiệ m Giống VT-NA2 được tiến hành khảo nghiệm tại Nghệ An từ 2007-2010.Giống lúa Khang dân 18 (KD18) được dùng làm giống đối chứng trong suốtquá trình nghiên c ứu. 1. Kết quả khảo nghiệm tác giả (Khảo nghiệm cơ bản) Khảo nghiệm cơ bản được tiến hành từ vụ hè thu năm 2007 tại Trại khảonghiệm giống lúa Kim Liên - Nam Đàn nhằm đánh giá các đ ặc trưng, đặc điểmnông học, khả năng cho năng suất, khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiệnthời tiết bất lợi của giống. Bảng 1: Kết quả theo dõi một số đặc điểm nông học của giống lúa VT-NA2 Giống lúaTT VT-NA2 KD18 Đặc điểm Vụ xuân 118-120 122-125 1 TGST (ngày) Vụ hè thu 95-97 98-100 Chiều cao cây (cm) 2 95-97 97-100 Dạng cây G ọn G ọn 3 Dạng lá Đứng Đứng 4 Kích thước, độ dày lá 5 Trung bình, dày Trung bình, dày Màu sắc lá Xanh đậm 6 Xanh Hình dạng hạt thóc Thon nhỏ 7 Thon dài Màu sắc hạt 8 Vàng sáng Vàng sáng Độ Điểm 5/10 Điểm 5/10 9 Nhỏ (15-17o) Nhỏ (20-22o) 10 Góc lá Kết quả khảo nghiệm cho thấy, tại Nghệ An giống lúa VT-NA2 là giống lúa cóthời gian sinh trưởng ngắn, ngắn hơn cả giống lúa KD18từ 3-5 ngày. Các chỉ tiêuvề nông sinh học đều tốt. Bảng 2: Kết quả theo dõi về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống VT-NA2 Khối Tỷ Năng suất Giống H ạt lượng Bông/m2 Vụ lệ % thực thu lúa chắc/bông 1.000 hạt lép (tạ/ha) (g) VT-NA2 261 158 14,5 21,5 58,30 KD18 256 156 15,0 19,5 54,00Hè thu CV% - - - - 5,62007 LSD - - - - 4,0 0,05 VT-NA2 265 165 12,5 22,0 63,50 KD18 260 160 14,6 20,0 57,30Xuân CV% - - - - 6,22008 LSD - - - - 4,5 0,05 Kết quả trên cho thấy, so với giống lúa KD18, giống lúa VT-NA2 đẻ nhánh khá, số bông lúa/m2 cao hơn, các chỉ tiêu khác như số hạt chắc/bông, tỷ lệ lép, trọng lượng 1.000 hạt đều vượt trội. Năng suất trong cả 2 vụ xuân và vụ hè thu của giống lúa VT-NA2 đều cao hơn giống lúa KD18 từ 4-6 tạ/ha. 2. Kết quả khảo nghiệm Quốc gia Giống lúa VT-NA2 được gửi đi khảo nghiệm DUS(1) tại Trại khảo nghiệ m giống lúa của Trung tâm khảo nghiệm giống Q ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
khoa học nông nghiệp kỹ thuật trồng trọt kinh nghiệm chăn nuôi tỉnh nghệ an công nghệ khoa học thu hoạch nông sảnTài liệu có liên quan:
-
8 trang 210 0 0
-
7 trang 192 0 0
-
SỨC MẠNH CHÍNH TRỊ CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU TRÊN TRƯỜNG QUỐC TẾ
4 trang 178 0 0 -
Nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du, Kiên Giang
14 trang 168 0 0 -
Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic và ứng dụng trong lên men nem chua chay từ cùi bưởi Năm Roi
9 trang 115 0 0 -
Quyết định số 71/2012/QĐ-UBND
3 trang 93 0 0 -
11 trang 91 0 0
-
Tổng quan về một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất lúa gạo theo tiêu chuẩn chứng nhận
12 trang 84 0 0 -
Quyết định số 73/2012/QĐ-UBND
8 trang 84 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 72 0 0