Danh mục tài liệu

Kết quả tuyển chọn một số giống ngô biến đổi gen vụ xuân năm 2016 tại Thanh Hóa

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 396.39 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu một số đặc điểm nông học và khả năng sinh trưởng phát triển của các giống ngô; nghiên cứu mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại, nghiên cứu khả năng chống chịu cỏ dại và thuốc trừ cỏ, nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô, nghiên cứu hiệu quả kinh tế của các giống ngô BĐG.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả tuyển chọn một số giống ngô biến đổi gen vụ xuân năm 2016 tại Thanh Hóa TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 34. 2017 KẾT QUẢ TUYỂN CHỌN MỘT SỐ GIỐNG NGÔ BIẾN ĐỔI GEN VỤ XUÂN NĂM 2016 TẠI THANH HÓA Nguyễn Thị Lan1, Mai Nhữ Thắng2, Nguyễn Thanh Bình3, Bùi Thị Loan4 TÓM TẮT Thí nghiệm khảo nghiệm sản xuất 6 giống ngô biến đổi gen (BĐG) đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho phép khảo nghiệm rộng được bố trí so với 4 giống nền tương ứng làm đối chứng trong vụ Xuân 2016 tại 3 điểm (Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Hoằng Hóa) của tỉnh Thanh Hóa. Kết quả cho thấy: Năng suất trung bình tại 3 điểm của các giống ngô BĐG đều cao hơn các giống ngô nền, tăng từ 13,1-19,2%. Năng suất thực thu cao nhất là các giống DK6818S (79,14 tạ/ha), NK4300 BT/GT (79,00 tạ/ha), NK7328BT/GT (77,39 tạ/ha), cao hơn các giống ngô nền đối chứng từ 16,9 -19,2%. Các giống ngô BĐG còn lại cũng có năng suất cao hơn giống ngô nền đối chứng từ 13,1-16,1%. Lãi thuần sản xuất các giống ngô BĐG đạt từ 27,987 - 33,311 triệu đồng/ha, tăng hơn so với đối chứng từ 6,183 - 8,166 triệu đồng/ha. Giống DK6818S lãi thuần 33,311 triệu đồng/ha, tăng so với đối chứng là 8,166 triệu đồng/ha. Giống NK 4300 BT/GT lãi thuần 33,220 triệu đồng/ha, so với giống ngô nền đối chứng lãi tăng 8,601 triệu đồng/ha, giống NK7328 BT/GT lãi thuần 32,173 triệu đồng/ha, tăng so với đối chứng 7,554 triệu đồng/ha.Vì vậy nên chọn các giống ngô DK6818S, NK4300 BT/GT, NK7328BT/GT đưa vào gieo trồng trong vụ ngô Xuân tại Thanh Hóa. Từ khóa: Ngô, biến đổi gen. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Thanh Hóa, ngô là 1 trong 4 cây trồng chủ lực trong sản xuất nông nghiệp của tỉnh, Thanh Hóa đang là tỉnh có diện tích trồng ngô và năng suất đứng thứ 2 trong toàn vùng Bắc Trung Bộ. Tuy nhiên việc sản xuất ngô trên địa bàn tỉnh vẫn chƣa phát huy hết tiềm năng cả về diện tích và năng suất. Vì vậy gần đây tỉnh Thanh Hóa đã nhất trí cho một số công ty lớn nhƣ Syngenta, Monsanto trồng thử nghiệm một số giống ngô BĐG, bƣớc đầu cho kết quả tốt. Tuy nhiên các công ty triển khai mô hình trồng giống ngô BĐG mới chỉ dừng lại ở mức độ trình diễn giới thiệu giống, vì vậy rất cần tiến hành khảo nghiệm trên diện rộng nhằm xác định giống ngô phù hợp cho từng vùng sinh thái cũng nhƣ xác định các biện pháp kỹ thuật phù hợp cho từng giống, từng điều kiện cụ thể, giúp cho giống ngô BĐG có thể phát huy đƣợc tiềm năng năng suất của giống, làm cơ sở cho các vùng trồng ngô tập trung của tỉnh lựa chọn giống ngô BĐG phù hợp bổ sung vào sản xuất. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, chúng tôi chọn 6 giống ngô BĐG đã qua khảo nghiệm diện hẹp để bố trí khảo nghiệm diện rộng trong vụ Xuân 2016 tại 3 điểm thuộc 1,3 Giảng viên khoa Nông - Lâm - Ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tỉnh Thanh Hóa 4 Học viên cao học K8, khoa Nông - Lâm - Ngư nghiệp, Trường Đại học Hồng Đức 2 77 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 34. 2017 các huyện Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Hoằng Hóa nhằm tuyển chọn giống có năng suất cao, kháng Sâu Đục Thân, đục bắp và kháng thuốc trừ cỏ tốt nhất góp phần phát triển sản xuất ngô trong tỉnh. 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1.Vật liệu nghiên cứu Thí nghiệm gồm 6 giống ngô BĐG là: NK 4300 Bt/Gt; NK 66Bt/Gt; NK 7328 Bt/Gt (công ty Sngenta); DK 9955S; DK 6818S; DK 6919S (công ty Monsanto); và 4 giống nền tƣơng ứng là: NK 4300 nền (đối chứng cho giống NK 4300 Bt/Gt và NK 7328 Bt/Gt); NK 66 nền (đối chứng cho giống NK 66Bt/Gt); DK 9955 nền (đối chứng cho giống DK 9955S); DK 6919 nền (đối chứng cho giống 6818S và DK 6919S). 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian nghiên cứu: Vụ Xuân năm 2016 Địa điểm nghiên cứu: Xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Thủy ; xã Nam Giang, huyện Thọ Xuân và xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa thuộc các vùng trồng ngô tập trung của tỉnh Thanh Hóa. 2.3. Nội dung nghiên cứu Nghiên cứu một số đặc điểm nông học và khả năng sinh trƣởng phát triển của các giống ngô. Nghiên cứu mức độ nhiễm một số loại sâu bệnh hại. Nghiên cứu khả năng chống chịu cỏ dại và thuốc trừ cỏ. Nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế của các giống ngô BĐG. 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thí nghiệm gồm 10 công thức, bố trí theo kiểu tuần tự không nhắc lại với ô lớn 100 m2/ô/giống. Các giống đƣợc gieo liên tiếp nhau. Chỉ tiêu và phƣơng pháp theo dõi: Theo QCVN 01-56:2011/BNN&PTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống ngô. Thu thập số liệu và xử lý bằng phần mềm IRRISTAT 4.0 và Excel. 2.5. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 2.5.1. Thời gian sinh trưởng phát triển của các giống ngô Thời gian sinh trƣởng (TGST) phát triển của các giống ngô đƣợc tính từ khi nẩy mầm đến khi hạt chín, chủ yếu phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của giống, tuy nhiên cũng phụ thuộc vào điều kiện đất đai, khí hậu và chế độ canh tác. Thời gian sinh trƣởng đƣợc chia làm nhiều giai đoạn: Giai đoạn cây con, phân hóa bông cờ và bắp, trỗ cờ phun râu, thụ 78 TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 34. 2017 phấn thụ tinh, làm hạt và hạt chín. Kết quả nghiên cứu thời gian sinh trƣởng phát triển của các giống ngô đƣợc trình bày tại bảng 1. Bảng 1. Thời gian sinh trƣởng, phát triển của các giống ngô vụ Xuân năm 2016 (Đơn vị tính: Ngày) Từ gieo đến…. Giống TGST Mọc 3 lá 7 - 9 lá Xoắn nõn Trỗ cờ Phun râu Chín NK4300 BT/GT 6,7 12,6 29,7 50,3 66,0 69,0 116,0 116,0 NK7328 BT/GT 6,7 13,6 30,3 51,0 67,0 70,0 117,0 117,0 NK4300 nền (Đ/c) 6,7 12,6 29,7 49,6 65,3 68,0 115,0 115,0 NK66 BT/GT 6,7 12,6 29,7 50,0 66,3 69,0 116,0 116,0 NK66 nền (Đ/c) 6,7 12,6 29,7 49,6 65,3 68,0 115,0 115,0 DK 6919S 8,7 14,6 31,3 51,0 67,6 70,6 117,6 117,6 DK 6818S 8,7 14,6 31,3 51,0 67,6 71,0 117,6 117,6 DK 6919 nền (Đ/c) 8,7 12,6 31,3 50,6 65,6 68,6 116,0 116,0 DK 9955S 8,7 14,6 30,6 51,3 66,6 69,6 116,6 116,6 DK 9955 nền (Đ/c) 8,7 12,6 30,6 50,6 65,6 68,6 115,6 115,6 (Số liệu trung bình tại 3 điểm: Cẩm Thủy, Thọ Xuân, ...