Danh mục

KHAI BÁO HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG MẬU DỊCH

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 93.96 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Khai báo:-Trách nhiệm của người khai báo hải quan:- Chuẩn bị các loại chứng từ hợp lệ, hợp pháp của lô hàng - Tự khai báo đầy đủ và chính xác hàng hoá
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHAI BÁO HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG MẬU DỊCH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG MẬU DỊCH 1. Khai báo: -Trách nhiệm của người khai báo hải quan: - Chuẩn bị các loại chứng từ hợp lệ, hợp pháp của lô hàng - Tự khai báo đầy đủ và chính xác hàng hoá - Tự xác định mã số hàng hoá, thuế suất, giá tính thuế của từng mặthàng , tựtính số thuế phải nộp của từng loại thuế trên tờ khai hải quan -Việc khai báo trên tờ khai hải quan có thể thực hiện bằng đánh máy chữ, máyvi tính hoặc viết tay nhưng phải đảm bảo cùng một loại mực ( không dùng mực đỏ),cùng một kiểu chữ. Chứng từ, nếu là bản sao thì người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp phải kývà đóng dấu xác nhận lên chứng từ đó. - Sau khi khai báo tờ khai, người kai báo ký tên và đóng dấu vào tờ khai. 2. Nộp bộ hồ sơ khai báo hải quan * Ðối với hàng xuất khẩu: - Giấy tờ phải xuất trình: ( chỉ đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) + Văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ Thương mại hặoc Bộ quản lý chuyênngành: 01 bản chính để đối chiếu với bản sao phải nộp - Giấy tờ phải nộp: + Tờ khai hàng hoá xuất khẩu: 03 bản chính theo mẫu của Hải quan + Hợp đồng mua bán ngoại thương: 1 bản sao + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng lý mã sốdoanh nghiệp ( chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục hải quan cho lô hàng đầutiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan): 01 bản sao - Ðối với các trường hợp sau đây thì phải nộp thêm: + Hàng không đồng nhất: 03 bản chính Bản kê chi tiết hàng hoá + Hàng xuất khẩu uỷ thác: 01 bản sao hợp đồng uỷ thác xuất khẩu + Hàng xuất khẩu có điều kiện: 01 bản sao văn bản cho phép Bộ Thương mạihoặc Bộ quản lý chuyên ngành * Ðối với hàng nhập khẩu: - Giấy tờ phải xuất trình: + Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương mại hoặc Bộ quản lý chuyênngành : 02 bản chính để đối chiếu với bản sao phải nộp - Giấy tờ phải nộp: + Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: 3 bản chính theo mẫu của Hải quan + Hợp đồng mua bán ngoại thương: 1bản sao + Vận tải đơn: 01 bản sao + Hoá đơn thương mại: 01 bản chính và 02 bản sao + Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng đăng ký mã số doanhnghiệp ( chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểmlàm thủ tục hải quan) : 01 bản sao - Ðối với các trường hợp sau thì phải nộp thêm: + Hàng nhập khẩu uỷ thác: 01 bản sao hợp đồng uỷ thác + Hàng nhập khẩu có điều kiện: 01 bản sao văn bản cho phép của Bộ Thươngmại hặoc Bộ quản lý chuyên ngành + Hàng không đồng nhất: 01 bản chính và 02 bản sao Bản kê chi tiết hàng hoá + Ðối với hàng hoá của nước mà Việt Nam cho hưởng ưu đãi theo xuất xứ: 01bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá + Hàng hoá được Nhà nước quy định kiểm tra về chất lượng: 01 bản chính Giấyđăng lý kiểm tra chất lượng + Hàng hoá cần kiểm dịch: 01 bản chính Giấy đăng ký kiểm dịch + Hàng phải kiểm tra an toàn lao động: 01 bản chính Giấy chứng nhận về antoàn lao động 3. Ðăng ký tờ khai - Ðối với hàng xuất khẩu: Người làm thủ tục hải quan chỉ được đăng ký tờ khaikhi đã tập trung đủ hàng, trừ những lô hàng có khối lượng lớn, số lượng lớn hoặctrường hợp đặc biệt không thể tập kết một lúc tại một địa điểm để làm thủ tục - Ðối với hàng nhập khẩu thuộc diện miễn thuế, hàng không có thuế, hàng cóthuế suất bằng không: doanh nghiệp được phép khai báo, đăng ký tờ khai hải quantrước khi hàng đến cửa khẩu 07 ngày- Ðối với hàng nhập khẩu có thuế: doanh nghiệp được đăng ký tờ khai khi hàng đãvề đến cửa khẩu dỡ hàng

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: